Kipel chewable tablets 4mg - Điều trị viêm mũi dị ứng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-24 10:33:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
TAPSP0000577
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Hy lạp
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Hạn dùng:
18 tháng
Dạng bào chế:
Viên nhai

Video

Kipel chewable tablets 4mg là thuốc gì?

Kipel chewable tablets 4mg là thuốc của Pharmathen SA chứa natri montelukast có tác dụng giống như montelukast, được sử dụng để ở trẻ em từ 2 đến 14 tuổi. Kipel chewable tablets 4mg được dùng để phòng ngừa và điều trị hen phế quản mãn tính, cũng như giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: 520110411323

  • Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
  • Dạng bào chế: Viên nhai

  • Nhóm thuốc: Thuốc hô hấp

Thành phần

  • Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4mg

Công dụng Kipel chewable tablets 4mg

  • Hen phế quản: Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính.
  • Viêm mũi dị ứng: Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm).

Liều dùng

  • Cách dùng
    • Viên nhai: Nhai kỹ và uống với nước.
  • Liều dùng
    • Hen phế quản mạn tính:
      • Montelukast nên được sử dụng mỗi ngày một lần vào buổi tối.
    • Với các liều sau:
      • Trẻ em từ 6 - 14 tuổi: 1 viên nhai 5mg.
      • Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: 1 viên nhai 4mg.
      • Trẻ em từ 12 - 23 tháng tuổi: Đề nghị tham khảo ý kiến bác sĩ. Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em dưới 12 tháng tuổi bị hen phế quản chưa được thiết lập.
    • Viêm mũi dị ứng:
      • Đối với viêm mũi dị ứng, montelukast nên dùng mỗi ngày một lần. Hiệu quả đã được chứng minh cho viêm mũi dị ứng theo mùa khi sử dụng montelukast vào buổi sáng hay buổi tối mà không liên quan đến thời điểm bữa ăn. Thời gian dùng thuốc tuỳ theo nhu cầu của từng đối tượng.
      • Trẻ em từ 6 - 14 tuổi: 1 viên nhai 5mg.
      • Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: 1 viên nhai 4mg.
      • Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em dưới 2 tuổi bị viêm mũi dị ứng chưa được thiết lập.
    • Hen phế quản và viêm mũi dị ứng:
      • Bệnh nhân vừa bị hen phế quản vừa bị viêm mũi dị ứng nên dùng 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.

Không sử dụng thuốc Kipel chewable tablets 4mg cho đối tượng nào?

  • Thuốc Kipel Chewable Tablets 4mg chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Kipel chewable tablets 4mg

  • Không dùng montelukast trong điều trị co thắt phế quản trong cơn hen cấp, bao gồm trạng thái suyễn. Bệnh nhân cần được hướng dẫn dùng cách điều trị thích hợp sẵn có. Có thể tiếp tục dùng montelukast trong lúc cơn hen suyễn cấp trầm trọng. Bệnh nhân bị hen suyễn nặng do gắng sức cần có sẵn thuốc chủ vận (β-agonist) dạng hít, tác dụng ngắn để cứu nguy.
  • Có thể phải giảm corticosteroid dạng hít dần dần dưới sự giám sát của thầy thuốc, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng montelukast.
  • Ở những bệnh nhằn mẫn cảm với aspirin, không nên dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác trong khi dùng montelukast. Mặc dù montelukast có tác dụng cải thiện chức năng đường hô hấp ở bệnh nhân hen suyễn mẫn cảm với aspirin, nhưng chưa chứng tỏ loại bỏ được đáp ứng gây co thắt phế quản do aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác ở bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với aspirin.
  • Các tác động trên thần kinh - tâm thần:
    • Đã có báo cáo về các rối loạn thần kinh - tâm thần ở những bệnh nhân uống montelukast, kể cả người lớn, thiếu niên và trẻ em. Triệu chứng đã được báo cáo bao gồm kích động, thái độ hung hăng hoặc thù địch, lo âu, trầm cảm, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ kích ứng, hiếu động, mộng du, có suy nghĩ và hành động muốn tự sát (kể cả tự sát) và run.
    • Bác sĩ và bệnh nhân cần cảnh giác về những rối loạn thần kinh - tâm thần có thể xảy ra. Cần hướng dẫn cho bệnh nhằn rằng phải thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải những triệu chứng này. Bác sĩ nên thận trọng đánh giá giữa nguy cơ và lợi ích của việc tiếp tục chỉ định montelukast khi xảy ra những triệu chứng trên.
  • Tăng bạch cầu ưa eosin:
    • Một số hiếm trường hợp bệnh nhân bị hen phế quản điều trị với montelukast có thể bị tăng bạch cầu ưa eosin toàn thân, đôi khi gặp triệu chứng viêm mạch đặc trưng của hội chứng Churg-Strauss khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân.
  • Chứng phenylketon niệu:
    • Bệnh nhân bị phenylketon niệu nên được thông báo rằng trong viên nhai 4mg và 5mg có chứa phenylalanin (trong thành phần của aspartam), mỗi viên nhai 4mg và 5mg có chứa tương ứng 0,674 và 0,842mg phenylalanin.

Tác dụng phụ

  • Rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết: Có khuynh hướng tăng chảy máu.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm: Phản vệ, rất hiếm khi bị thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin ở gan.
  • Rối loạn tâm thần: Kích động bao gồm thái độ hung hăng hoặc chống đối, hay lo âu, trầm cảm, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ kích ứng, hiếu động, mộng du, có suy nghĩ và hành động muốn tự sát (kể cả tự sát), run.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
  • Rối loạn tím; đánh trống ngực.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu mũi.
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, rất hiếm khi bị viêm tụy, nôn.
  • Rối loạn gan mật: Hiếm gặp viêm gan ứ mật, tổn thương tế bào gan, và tổn thương gan nhiều thành phần đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng montelukast. Hầu hết các tác dụng phụ này xảy ra khi kết hợp với các tác nhân gây xáo trộn khác như sử dụng đồng thời với các thuốc khác, hoặc dùng montelukast trên bệnh nhân nguy cơ bị bệnh gan như người uống rượu hay bị viêm gan dạng khác.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, bầm tím, ban đỏ nốt, ngứa, mề đay.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
  • Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Phù.

Cách bảo quản

  • Để thuốc thuốc Kipel chewable tablets 4mg nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Tên: Pharmathen S.A

  • Xuất xứ: Greece

Sản phẩm tương tự 

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Kipel chewable tablets 4mg (Hộp 4 vỉ x 7 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ