Kagasdine 20mg - Omeprazol 20mg Khapharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33461-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 200 viên, 500 viên, 1.000 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
viên nang cứng

Video

Kagasdine 20mg là thuốc gì?

  • Kagasdine là một loại thuốc chứa thành phần chính là Omeprazole 20mg, được sử dụng để điều trị các vấn đề về đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày, viêm loét dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày thực quản và hội chứng Zollinger-Ellison. Tuân thủ đúng liều lượng, thời gian điều trị sẽ giúp bệnh nhân cải thiện tích cực các triệu chứng, nâng cao sức khỏe và chất lượng cuộc sống. Ngoài ra, bệnh nhân nên thay đổi cách ăn uống, hạn chế uống rượu bia và các loại thức uống có cồn, không ăn thực phẩm nhiều dầu mỡ để tránh tình trạng kích ứng dạ dày, hoặc gây ảnh hưởng đến vết loét.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: VD-33461-19.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng.
  • Nhà sản xuất: Khapharco.
  • Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần

  • Omeprazol: 20mg.

Chỉ định của Kagasdine 20mg

Người lớn:

  • Điều trị loét dạ dày.
  • Dự phòng loét dạ dày tái phát.
  • Điều trị loét tá tràng.
  • Dự phòng tá tràng tái phát.
  • Phối hợp với kháng sinh thích hợp trong phác đồ tiệt trừ H.pylori ở bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng.
  • Điều trị loét dạ dày và tá tràng do NSAIDs.
  • Phòng ngừa nguy cơ loét dạ dày và tá tràng do NSAIDs.
  • Điều trị trào ngược dạ dày thực quản.
  • Điều trị kéo dài cho bệnh nhân đã chữa khỏi trào ngược thực quản.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày- thực quản.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

Trẻ em (từ 1 tuổi trở lên và ≥ 10 kg):

  • Điều trị trào ngược thực quản.
  • Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid ở bệnh nhân bị trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên trên 4 tuổi: Phối hợp với kháng sinh thích hợp trong phác đồ tiệt trừ H.pylori trong bệnh loét dạ dày - tá tràng.

Hướng dẫn sử dụng Kagasdine 20mg

Cách dùng:

  • Khuyến cáo dùng vào buổi sáng, nuốt nguyên viên thuốc với nửa cốc nước, không nhai hay nghiền viên thuốc.

Liều dùng:

  • Điều trị loét tá tràng:
    • Liều khuyến cáo cho bệnh nhân loét tá tràng thể hoạt động là 20mg/ngày. Hầu hết bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng 2 tuần. Nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện tổn thương chưa liền, có thể điều trị thêm 2 tuần nữa.
    • Ở bệnh nhân đáp ứng kém với thuốc có thể dùng liều 40mg/ngày và thường được chữa khỏi trong 4 tuần.
  • Dự phòng tái phát loét tá tràng:
    • Để dự phòng tái phát loét tá tràng ở bệnh nhân có H.pylori âm tính hoặc việc loại trừ H.pylori không thể thực hiện, liều khuyến cáo 20mg/ngày. Một vài bệnh nhân có thể đáp ứng đầy đủ với liều 10mg/ngày. Trong trường hợp điều trị thất bại có thể tăng lên liều 40 mg/ngày.
  • Điều trị loét dạ dày:
    • Liều khuyến cáo 20mg/ngày. Hầu hết bệnh nhân chữa khỏi trong vòng 4 tuần. Nếu bệnh nhân chưa được chữa khỏi hoàn toàn, có thể điều trị thêm 4 tuần nữa. Những bệnh nhân đáp ứng kém với điều trị, có thể dùng liều 40mg/ngày và bệnh thường khỏi trong vòng 8 tuần điều trị.
  • Dự phòng tái phát loét dạ dày:
    • Liều dự phòng cho loét dạ dày tái phát ở bệnh nhân loét dạ dày đáp ứng điều trị kém là 20 mg/ngày. Có thể tăng lên liều 40mg/ngày nếu cần.

Không sử dụng Kagasdine 20mg cho đối tượng nào?

  • Quá mẫn với omeprazole, các dẫn chất nhóm benzimidazol hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không nên sử dụng đồng thời với nelfinavir.

Lưu ý khi sử dụng Kagasdine 20mg

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để hiểu rõ về liều lượng, cách dùng, tác dụng phụ và các cảnh báo liên quan.
  • Tuân thủ dùng đúng liều lượng và thời gian theo chỉ định của bác sĩ. Không tự ý tăng hoặc giảm liều.
  • Không sử dụng khi đã hết hạn, vì hiệu quả có thể giảm sút hoặc có thể gây hại.
  • Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh để nâng cao hiệu quả điều trị và sức khỏe tổng thể.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, 1/100<ADR < 1/10:
    • Thần kinh: Đau đầu.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Tâm thần: Mất ngủ.
    • Thần kinh: Choáng váng, ngủ gà, dị cảm.
    • Da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mày đay.
    • Gan: Tăng men gan.
    • Cơ xương: Gãy xương hông, cổ tay, cột sống.
    • Toàn thân: Khó chịu, phù ngoại biên.
  • Hiếm gặp, 1/1 0000 <ADR<1/1000:
    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác.
    • Chuyển hóa: Giảm natri huyết.
    • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
    • Tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
    • Thần kinh: Rối loạn vị giác.
    • Mắt: Nhìn mờ.
    • Hô hấp: Co thắt phế quản.
    • Tiêu hóa: Khô miệng, viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa.
    • Gan: Viêm gan có hoặc không có vàng da.
    • Da: Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.
    • Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
    • Thận: Viêm thận kẽ.
    • Toàn thân: Tăng tiết mồ hôi.
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:
    • Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
    • Tâm thần: Nóng nảy ảo giác.
    • Gan: Suy gan, bệnh não ở những bệnh nhân đã có bệnh gan.
    • Cơ xương: Yếu cơ.
    • Sinh sản: Nữ hóa tuyến vú.
    • Da và mô dưới da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
    • Tần suất chưa rõ:
    • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ magnesi huyết nghiêm trọng có thể dẫn đến hạ calci huyết hay hạ kali huyết.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng vi thể.

Tương tác

  • Các thuốc hấp thu phụ thuộc pH:
    • Việc giảm độ acid dạ dày khi điều trị bằng omeprazol và các PPI khác có thể làm giảm hay tăng sự hấp thu của các thuốc khác có cơ chế hấp thu phụ thuộc pH dạ dày.
    • Nelfinavir, atazanavir: nồng độ của hai thuốc này có thể giảm khi dùng đồng thời với omeprazol. Chống chỉ định dùng đồng thời omeprazol và nelfinavir, tương tác này có thể liên quan đến ức chế CYP2C19. Không khuyến cáo dùng đồng thời omeprazol và atazanavir.
    • Digoxin: điều trị đồng thời omeprazol (20mg/ngày) và digoxin có thể làm tăng sinh khả dụng của digoxin lên 10%. Ngộ độc digoxin hiếm gặp đã được báo cáo.
    • Thận trọng khi dùng omeprazol liều cao ở người cao tuổi. Tăng cường theo dõi khi điều trị với digoxin.
    • Clopidogrel: Kết quả từ các nghiên cứu trên đối tượng khỏe mạnh đã chỉ ra tương tác dược động/dược lực giữa clopidogrel (liều nạp 300mg/liều duy trì 75mg/ngày) và omeprazol (80mg/ngày đường uống) dẫn đến giảm mức tiếp xúc của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel trung bình 46% và giảm sự ức chế tối đa kết tập tiểu cầu (gây bởi ADP) trung bình 16%. Dữ liệu không nhất quán trong các công bố lâm sàng về tương tác dược động/dược lực của omeprazol về các biến cố tim mạch chính đã được báo cáo trong cả các nghiên cứu quan sát và nghiên cứu lâm sàng. Nhằm mục đích thận trọng, không nên sử dụng đồng thời omeprazol và clopidogrel
    • Các thuốc khác: sự hấp thu của posaconazol, erlotinib, ketoconazol và itraconazol bị giảm nghiêm trọng và do đó hiệu quả lâm sàng cũng có thể bị ảnh hưởng. Đối với posaconazol và erlotinib nên tránh dùng đồng thời với omeprazol.
  • Các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19:
    • Omeprazol là một thuốc ức chế trung bình CYP2C19, enzym chuyển hóa chính của omeprazol. Do đó, sự chuyển hóa của các thuốc phối hợp cũng được chuyển hóa qua CYP2C19 có thể giảm và tăng AUC như R-warfarin và các thuốc kháng vitamin K khác, cilostazol, diazepam và phenytoin.
    • Cilostazol: dùng đồng thời với omeprazol làm tăng nồng độ cilostazol và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.
    • Phenytoin: cần theo dõi nồng độ phenytoin huyết tương trong 2 tuần đầu sau khi khởi đầu điều trị với omeprazol và tiến hành theo dõi nếu điều chỉnh liều phenytoin, tiếp tục điều chỉnh lại liều phenytoin khi kết thúc điều trị với omeprazol.

Lời khuyên an toàn

  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Cách bảo quản

  • Dưới 300C, nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Sản phẩm tương tự 

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc 

Để biết thêm về giá của Kagasdine 20mg vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0971.899.466.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ