Irbeplus HCT 150/12.5 Stellapharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-01 11:17:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35565-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Irbeplus HCT 150/12.5 là thuốc gì?

  • Irbeplus HCT 150/12.5 là một loại thuốc kết hợp giữa hai hoạt chất Irbesartan 150mg và Hydroclorothiazid 12.5mg, sự kết hợp của những thành phần này có tác dụng chống tăng huyết áp, giảm huyết áp. Irbeplus HCT 150/12.5 được sản xuất bởi các chuyên gia của công ty Hasan - Dermapharm Co., Ltd đăng ký công bố sản phẩm với số đăng ký là VD-13174-10.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: VD-13174-10
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim
  • Nhóm thuốc: Tim mạch - Huyết áp
  • Nhà sản xuất: Hasan - Dermapharm Co., Ltd.
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần

  • Irbesartan 150mg, Hydroclorothiazid 12.5mg.

Cơ chế tác dụng của Irbeplus HCT 150/12.5

  • Irbesartan:
    • Irbesartan là dẫn chất tetrazol, ức chế các thụ thể type 1 của angiotensin II type AT, ở nhiều mô kể cả tuyến thượng thận và cơ trơn thành mạch.
    • Irbesartan là chất đối kháng chọn lọc thụ thể angiotensin II (AT1) làm tăng resin huyết tương và nồng độ angiotensin II, làm giảm nồng độ aldosteron huyết tương.
    • Irbesartan không ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II và không ảnh hưởng đến acid uric huyết thanh hay sự bài tiết acid uric trong nước tiểu.
  • Hydroclorothiazid:
    • Hydroclorothiazid là một thuốc lợi tiểu họ thiazid. Cơ chế chống tăng huyết áp của nhóm thuốc lợi tiểu thiazid không được biết rõ. Thiazid tác động trên cơ chế tái hấp thu điện giải tại ống thận, làm tăng trực tiếp sự thải trừ natri và clo.
    • Tác động của Hydroclorothiazid làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt tính renin huyết tương, tăng bài tiết aldosteron kéo theo làm tăng bài tiết kali huyết tương và bicarbonat huyết tương.
    • Tác động làm hạ huyết áp của Irbesartan kết hợp với Hydroclorothiazid xuất hiện rõ rệt từ sau khi dùng liều đầu tiên và rõ nhất là sau 1 - 2 tuần, và đạt tối đa sau 6 - 8 tuần.

Chỉ định của thuốc Irbeplus HCT 150/12.5

  • Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
  • Cho bệnh nhân người lớn không kiểm soát được huyết áp một cách thỏa đáng khi điều trị riêng lẻ với irbesartan hoặc hydrochlorothiazide.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng

  • Người lớn:
    • 1 viên x 1 lần/ngày.
    • Khuyến cáo điều chỉnh liều từng thành phần irbesartan hoặc hydrochlorothiazide khi đơn trị trước khi chuyển sang dạng phối hợp.
    • Khi có chỉ định lâm sàng chuyển từ đơn trị sang dạng phối hợp cố định liều:
      • Irbeplus HCT 150/12.5 có thể dùng cho bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp một cách thỏa đáng khi điều trị riêng lẻ với hydrochlorothiazide hoặc irbesartan 150 mg.
      • Irbeplus HCT 300/12.5 có thể dùng cho bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp một cách thỏa đáng khi điều trị với irbesartan 300 mg hoặc Irbeplus HCT 150/12.5.
      • Phối hợp của 300 mg irbesartan/25 mg hydrochlorothiazide có thể dùng cho bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp một cách thỏa đáng khi điều trị với Irbeplus HCT 300/12.5.
    • Liều cao hơn 300 mg irbesartan/25 mg hydrochlorothiazide x 1 lần/ngày không được khuyến cáo.
    • Irbeplus HCT có thể dùng kết hợp với một thuốc chống tăng huyết áp khác nếu cần.
  • Các đối tượng đặc biệt:
    • Suy thận: Do có thành phần hydrochlorothiazide, Irbeplus HCT không khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
    • Suy gan: Irbeplus HCT không được chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng. Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến vừa.
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
    • Trẻ em: Irbeplus HCT không được khuyến cáo cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Cách dùng:

  • Dùng đường uống, trong hoặc ngoài bữa ăn.

Không sử dụng thuốc Irbeplus HCT 150/12.5 cho đối tượng nào?

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với dẫn chất sulfonamide khác.
  • Quý hai và quý ba của thai kỳ.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Hạ kali huyết hoặc tăng calci huyết dai dẳng.
  • Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Không dùng Irbeplus HCT cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Lưu ý khi sử dụng

  • Bệnh nhân hạ huyết áp – Suy giảm thể tích: Irbeplus HCT hiếm khi liên quan đến hạ huyết áp triệu chứng ở bệnh nhân cao huyết áp không có các yếu tố nguy cơ gây hạ huyết áp khác. Các tình trạng này nên được điều trị trước khi bắt đầu dùng Irbeplus HCT.
  • Hẹp động mạch thận – Tăng huyết áp mạch máu thận: Tăng nguy cơ hạ huyết áp và suy thận nặng khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến một thận hoạt động đơn lẻ được điều trị bằng thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II.
  • Suy thận và ghép thận: Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali, creatinin và acid uric trong huyết thanh đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận sử dụng Irbeplus HCT. Cần thận trọng khi dùng Irbeplus HCT cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa (độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút và < 60 ml/phút).
  • Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAA): Có bằng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Do đó, phong bế kép hệ RAA bằng việc dùng kết hợp thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được khuyến cáo. Nếu thật sự cần dùng liệu pháp này, phải tiến hành dưới sự giám sát của chuyên gia và thường xuyên theo dõi chức năng thận, chất điện giải và huyết áp một cách chặt chẽ. Không nên dùng đồng thời các thuốc ức chế ACE và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II trên bệnh nhân có bệnh thận do đái tháo đường.
  • Suy gan: Thiazide nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển.
  • Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, phì đại tắc nghẽn cơ tim: Cần đặc biệt thận trọng đối với các bệnh nhân hẹp van động mạch chủ và van hai lá hoặc phì đại tắc nghẽn cơ tim.
  • Tăng aldosterone nguyên phát: Bệnh nhân tăng aldosterone nguyên phát thường sẽ không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp hoạt động thông qua sự ức chế hệ thống renin-angiotensin. Do đó, việc sử dụng Irbeplus HCT không được khuyến cáo.
  • Tác dụng chuyển hóa và nội tiết:
    • Liệu pháp thiazide có thể làm giảm dung nạp glucose. Ở bệnh nhân đái tháo đường, cần điều chỉnh liều insulin hoặc thuốc hạ đường huyết đường uống. Bệnh đái tháo đường tiềm ẩn có thể biểu hiện ra trong quá trình điều trị bằng thiazide.
    • Sự tăng nồng độ cholesterol và triglycerid có liên quan đến liệu pháp lợi tiểu thiazide; tuy nhiên với liều 12,5 mg có trong Irbeplus HCT, tác dụng này được báo cáo là rất nhỏ hoặc không có.
    • Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng ở một số bệnh nhân đang điều trị bằng thiazide.
  • Mất cân bằng điện giải:
    • Các thiazide, bao gồm hydrochlorothiazide, có thể gây mất cân bằng nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ natri huyết và kiềm hóa giảm clor huyết).
    • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, bổ sung kali hoặc các muối thay thế có chứa kali nên được sử dụng thận trọng với Irbeplus HCT.
    • Không có bằng chứng cho thấy irbesartan sẽ làm giảm hoặc ngăn ngừa hạ natri huyết do lợi tiểu. Thiếu hụt clor thường nhẹ và thường không cần điều trị.
    • Thiazide có thể làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu và gây ra cơn tăng nhẹ calci huyết thanh trong trường hợp không có rối loạn chuyển hóa calci trước đó. Tăng calci huyết có thể là bằng chứng của cường cận giáp tiềm ẩn. Nên ngưng dùng thiazide trước khi thực hiện các xét nghiệm chức năng tuyến cận giáp.
    • Thiazide làm tăng bài tiết magnesi trong nước tiểu, có thể dẫn đến hạ magnesi huyết.
  • Lithi: Kết hợp lithi với Irbeplus HCT không được khuyến cáo.
  • Xét nghiệm doping: Hydrochlorothiazide trong Irbeplus HCT có thể cho kết quả phân tích dương tính trong xét nghiệm doping.
  • Tổng quát:
    • Ở những bệnh nhân có trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II ảnh hưởng đến hệ thống này dẫn đến hạ huyết áp cấp tính, chứng nitơ huyết, thiểu niệu hoặc hiếm khi suy thận cấp.
    • Phản ứng quá mẫn với hydrochlorothiazide có thể xảy ra ở những bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản, nhưng nhiều khả năng xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử.
    • Bùng phát lupus ban đỏ hệ thống đã được báo cáo với việc sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide.
    • Các trường hợp phản ứng nhạy cảm ánh sáng đã được báo cáo với thuốc lợi tiểu thiazide.
  • Phụ nữ có thai: Không nên bắt đầu thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (AIIRAs) trong khi mang thai. Trừ khi cần thiết phải tiếp tục điều trị bằng AIIRA, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên được chuyển sang liệu pháp hạ huyết áp thay thế đã được chứng minh an toàn cho thai kỳ. Khi chẩn đoán có thai, nên ngừng điều trị bằng AIIRA ngay lập tức và bắt đầu liệu pháp thay thế nếu cần.
  • Cận thị cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính thứ phát: Các sulfonamide hoặc dẫn xuất sulfonamide có thể gây ra phản ứng đặc ứng, dẫn đến cận thị thoáng qua và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính. Hydrochlorothiazide là một sulfonamide, hiện chỉ có một số trường hợp đặc biệt của tăng nhãn áp góc đóng cấp tính được báo cáo với hydrochlorothiazide cho đến nay.
  • Ung thư da không tế bào hắc tố:
    • Tăng nguy cơ ung thư da không tế bào hắc tố (NMSC) [ung thư biểu mô tế bào đáy (BCC) và ung thư biểu mô tế bào vảy (SCC)] với việc tăng liều tích lũy hydrochlorothiazide đã được quan sát trong hai nghiên cứu dịch tễ học từ Cơ quan đăng ký ung thư quốc gia Đan Mạch.
    • Hoạt động nhạy cảm ánh sáng của hydrochlorothiazide có thể là một cơ chế cho NMSC.

Tác dụng phụ

  • Tăng BUN, creatinin và creatin kinase,
  • Chóng mặt, buồn nôn/nôn,
  • Đi tiểu bất thường,
  • Mệt mỏi.

Cách bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30°c, tránh ánh sáng.

Sản phẩm tương tự

 

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Irbeplus HCT 150/12.5 (Hộp 2 vỉ x 14 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ