Ibulife - Ibuprofen 400mg LifePharma FZE

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-25 01:15:59

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20979-18
Xuất xứ:
UAE
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 12 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Ibulife 400mg là thuốc gì?

  • Ibulife 400mg là một loại thuốc giảm đau và chống viêm hiệu quả, chứa thành phần chính là Ibuprofen. Được dùng để giảm đau từ nhẹ đến vừa, Ibulife 400mg giúp làm dịu các cơn đau đầu, đau cơ, đau răng, và đau do viêm khớp. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng hạ sốt và giảm các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh. Với công thức tiên tiến, Ibulife 400mg mang lại hiệu quả tích cực, giúp hạn chế tối đa những ảnh hưởng của bệnh lý đến sức khỏe và cuộc sống của người bệnh. 

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: VN-20979-18.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 12 viên.
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Nhà sản xuất: LifePharma FZE.
  • Xuất xứ: Dubai UAE.

Thành phần

  • Ibuprofen: 400mg.

Chỉ định của Ibulife 400mg

  • Dùng cho trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi trong các trường hợp sau: giảm đau từ nhẹ đến vừa: đau đầu, đau họng, đau răng, nhức nhẹ và đau hạ sốt sau tiêm chủng,  điều trị các triệu chứng cảm lạnh và cúm.

Hướng dẫn sử dụng Ibulife 400mg

Cách dùng:

  • Dùng thuốc bằng đường uống.

Liều dùng:

  • Liều dùng cho trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: 
    • Chỉ dùng đường uống, không dùng cho trẻ có trọng lượng dưới 5 kg.
    • Làm giảm đau và hạ sốt: liều 20 mg/kg/ngày.
    • Trẻ sơ sinh từ 3- 6 tháng tuổi: 2,5 ml 3 lần mỗi ngày. Không dùng trong khoảng thời gian quá 24 giờ.
    • Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: 2,5 ml 3 lần mỗi ngày.
    • Trẻ em từ 1-2 tuổi: 2,5 ml, từ 3- 4 lần mỗi ngày.
    • Trẻ em từ 3- 7 tuổi: 5 ml, 3- 4 lần mỗi ngày.
    • Trẻ em từ 8-12 tuổi: 10 ml, 3- 4 lần mỗi ngày.
  • Hạ sốt sau tiêm chủng:
    • 2,5 ml (50 mg) sau khi dùng liều 2,5 ml (50 mg) 6 giờ nếu cần thiết. Không được dùng quá 2 liều trong vòng 24 giờ. Nếu trẻ không hạ sốt, tham khảo ý kiến bác sĩ.
    • Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
    • Với trẻ từ 3-5 tháng tuổi: Nếu các triệu chứng ở trẻ xấu đi hoặc dai dẳng quá 24 giờ, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
    • Với trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên: Nếu các triệu chứng xấu đi hoặc dại dẳng quá 3 ngày, tham khảo ý kiến bác sĩ.

Không sử dụng Ibulife 400mg cho đối tượng nào?

  • Ibulife chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Cũng như các thuốc chống viêm không Steroid khác, ibuprofen chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với  aspirin hay với các thuốc chống viêm không Steroid khác, bao gồm bệnh nhân lên cơn hen, dị ứng, nổi mày đay, viêm mũi sau khi dùng các thuốc kể trên. Cũng có thể xuất hiện cơn co thắt phế quản ở bệnh nhân có tiền sử hen phế quản.
  • Ngoài ra, NSAID chống chỉ định với bệnh nhân loét đường tiêu hóa, trừ khi đang được điều trị. Cũng khuyến cáo chống chỉ định với bệnh nhân đang hoặc đã bị loét hoặc chảy máu kỳ thương tổn nào ở dạ dày- ruột.
  • NSAID chống chỉ định với bệnh nhân suy tim nặng (NYHA độ IV), suy thận, suy gan và 3 tháng cuối thai kỳ.

Lưu ý khi sử dụng Ibulife 400mg

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để hiểu rõ về liều lượng, cách dùng, tác dụng phụ và các cảnh báo liên quan.
  • Tuân thủ dùng đúng liều lượng và thời gian theo chỉ định của bác sĩ. Không tự ý tăng hoặc giảm liều.
  • Không sử dụng khi đã hết hạn, vì hiệu quả có thể giảm sút hoặc có thể gây hại.
  • Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh để nâng cao hiệu quả điều trị và sức khỏe tổng thể.

Tác dụng phụ

  • Các phản ứng quá mẫn đã được báo cáo bao gồm:
    • Dị ứng không đặc hiệu và các phản ứng phản vệ.
    • Các phản ứng đường hô hấp dưới như hen suyễn, hen suyễn trầm trọng, co thắt phế quản hoặc khó thở.
    • Các phản ứng trên da như ngứa, nổi mề đay, phù mạch và hiếm khi da bong vảy và nổi mụn nước (bao gồm hoại tử biểu bì và ban đỏ nhiều dạng).
    • Các tác dụng không mong muốn sau đây liên quan đến liều ibuprofen không kê đơn, dùng trong thời gian ngắn. Khi dùng thuốc để điều trị các bệnh mạn tính trong thời gian dài, các phản ứng không mong muốn khác có thể xảy ra.
  • Phản ứng quá mẫn:
    • Không phổ biến: các phản ứng quá mẫn như mày đay và ngứa.
    • Rất hiếm gặp: phản ứng quá mẫn nghiêm trọng. Các triệu chứng có thể là: da mặt, lưỡi và thanh quản sưng, khó thở, tim đập nhanh, hạ huyết áp (sốc phản vệ, phù mạch, hoặc sốc nặng).
    • Đợt cấp của bệnh hen suyễn và co thắt phế quản.
  • Tiêu hóa:
    • Các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất quan sát thấy là các bệnh tiêu hóa thường gặp.
    • Ít gặp: đau bụng, buồn nôn và khó tiêu.
    • Hiếm gặp: tiêu chảy, đầy hơi, táo bón và nôn mửa.
    • Rất hiếm gặp: loét dạ dày tá tràng, thủng hoặc xuất huyết tiêu hoá, phân đen, nôn ra máu, đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người cao tuổi. Viêm, loét dạ dày.
    • Đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn.
  • Hệ thần kinh trung ương:
    • Ít gặp: đau đầu.
    • Rất hiếm: viêm màng não vô trùng – trường hợp duy nhất đã được báo cáo rất hiếm gặp.
  • Thận:
    • Rất hiếm: suy thận cấp, hoại tử nhú đặc biệt khi sử dụng lâu dài, kết hợp với tăng urê huyết và phù nề.
  • Gan:
    • Rất hiếm: rối loạn gan.
  • Huyết học:
    • Rất hiếm: rối loạn tạo máu (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt). Các dấu hiệu đầu tiên là sốt, đau họng, loét bề mặt miệng, các triệu chứng giống cúm, suy kiệt nặng, chảy máu không rõ nguyên nhân và bầm tím.
  • Da liễu:
    • ít gặp: phát ban da nhiều dạng.
    • Rất hiếm: các phản ứng dị ứng da nghiêm trọng, như nổi bọng nước, bao gồm hội chứng Stevens.
    • Johnson hội chứng, ban đỏ nhiều dạng và độc hoại tử biểu bì có thể xảy ra.
  • Hệ miễn dịch:
    • Với bệnh nhân rối loạn tự miễn dịch (như lupus ban đỏ toàn thân, bệnh mô liên kết hỗn hợp), khi  điều trị với Ibuprofen, chỉ quan sát thấy trường hợp duy nhất mắc các triệu chứng viêm màng não vô trùng, như cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa, sốt và mất phương hướng.
  • Tim mạch và mạch máu não:
    • Phù nề, tăng huyết áp và suy tim đã được báo cáo khi điều trị với NSAID.
    • Nguy cơ huyết khối tim mạch.
    • Các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ học cho thấy sử dụng ibuprofen (đặc biệt là ở liều cao 2400 mg/ngày) và trong điều trị lâu dài có thể gây ra nguy cơ nhỏ tăng huyết khối động mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim hay đột quỵ).

Tương tác

  • Nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn tăng lên khi dùng chung với các NSAID khác, bao gồm  aspirin, nên cần tránh kết hợp chúng.
  • Tác dụng của ibuprofen tăng lên khi dùng đồng thời với moclobemid.
  • Ibuprofen có thể làm giảm bài tiết baclofen, lithium hoặc methotrexat, gây ra tăng nồng độ thuốc trong máu và dẫn tới nguy cơ độc tính.
  • Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ trong máu của glycosid tim.
  • Ibuprofen cũng có thể làm tăng tác dụng chống đông của acenocoumarol, warfafin và có thể cả phenindion.
  • Nguy cơ độc thận có thể tăng khi dùng NSAID với chất ức chế ACE, Ciclosporin, tacrolimus hoặc thuốc lợi tiểu.
  • Nguy cơ chảy máu tiêu hóa có thể tăng khi dùng đồng thời Ibuprofen với các thuốc chống kết tập tiểu cầu.
  • Cũng như các NSAID khác, Ibuprofen chỉ nên dùng 8-12 ngày sau khi sử dụng mifepriston vì thuốc có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.
  • Nguy cơ co giật có thể tăng khi dùng đồng thời NSAID, kể cả Ibuprofen, với các Quinolon.

Lời khuyên an toàn

  • Phụ nữ có thai: Chống chỉ định dùng Ibuprofen trong 3 tháng cuối thai kì do có nguy cơ đóng sớm ống động mạch thai nhi kèm tăng áp động mạch phổi dai dẳng. Thuốc làm chậm thời gian chuyển dạ và thời gian tăng lên có xu hướng gia tăng chảy máu cả mẹ và bé.
  • Bà mẹ đang cho con bú: Trong các nghiên cứu hạn che, Ibuprofen vào sữa mẹ với nồng độ rất thấp và dường như không ảnh hưởng xấu đến trẻ sơ sinh đang bú sữa mẹ.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn nên bệnh nhân sử dụng thuốc cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh để ở nơi có nhiệt độ cao hoặc ẩm ướt, như trong phòng tắm.
  • Để ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: drugbank.vn/thuoc/Ibulife-400&VN-20979-18

Để biết thêm về giá của Ibulife 400mg vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0971.899.466.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ