Glucophage 500mg

80,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-01 11:17:47

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21993-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Pháp
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
60 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Glucophage 500mg là thuốc gì?

  • Glucophage 500mg là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường tuýp 1, dành cho bệnh nhân mắc bệnh béo phì nặng đồng thời giúp kiểm soát insulin trong cơ thể. Không sử dụng thuốc cho người mắc phải bệnh lý suy giảm chức năng thận và có các biểu hiện như là sốt, nhiễm trùng, bệnh lý về phổi. Trong quá trình sử dụng thuốc Glucophage 500mg có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn như là khó thở, nhức đầu, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi,...

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: 300110016124
  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Nhóm thuốc: Tim mạch - huyết áp
  • Nhà sản xuất: Merck Sante s.a.s.
  • Xuất xứ: France

Thành phần

  • Metformin hydrochlorid 500mg

Cơ chế tác dụng của Glucophage 500mg​​​​​​​

  • Metformin hydrochlorid 500mg là một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường loại 2, một tình trạng mà cơ thể không sản xuất hoặc sử dụng insulin một cách hiệu quả. Metformin thuộc nhóm thuốc được gọi là biguanides, hoạt động bằng cách giúp cải thiện sự nhạy cảm của cơ thể đối với insulin và giảm sản xuất đường trong gan.

Chỉ định của thuốc Glucophage 500mg

  • Bệnh tiểu đường không nhiễm toan thể ceton, bệnh tiểu đường type II, đặc biệt là người có thể trọng béo phì, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng mà không kiểm soát được đường huyết.
  • Bổ sung cho liệu pháp insulin.
  • Điều trị bệnh tiểu đường type I,
  • Điều trị tiểu đường type II, đặc biệt trong trường hợp người bệnh bị béo phì nặng, đồng thời kháng lại liệu pháp insulin.

Liều dùng

  • Liều Glucophage thông thường dành cho người lớn như sau:Đối với dạng thuốc phóng thích tức thời:
  • Liều khởi đầu: Sử dụng 500mg thuốc Glucophage, mỗi ngày hai lần hoặc 850mg mỗi ngày một lần.
  • Điều chỉnh liều lượng: Tăng khoảng 500mg thuốc mỗi tuần hoặc 850mg mỗi 2 tuần theo khả năng dung nạp thuốc
    • Liều duy trì khoảng 2.000 mg thuốc mỗi ngày.
    • Liều tối đa là 2.550 mg mỗi ngày.
  • Đối với dạng thuốc phóng thích kéo dài:
    • Liều khởi đầu: Sử dụng liều từ 500 – 1.000 mg thuốc mỗi ngày một lần;
    • Điều chỉnh liều lượng: Tăng khoảng 500mg sau mỗi tuần theo sự dung nạp thuốc.
    • Liều duy trì khoảng 2.000 mg mỗi ngày
    • Liều tối đa là 2.500 mg mỗi ngày.
  • Liều Glucophage thông thường cho trẻ em mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2 (đối với trẻ em trên 10 tuổi) với dạng thuốc phóng thích tức thời:
    • Liều khởi đầu: Có thể cho trẻ dùng liều 500mg thuốc, mỗi ngày hai lần
    • Điều chỉnh liều lượng: Có thể tăng khoảng 500mg thuốc mỗi tuần theo sự dung nạp thuốc
    • Liều duy trì khoảng 2.000 mg mỗi ngày
    • Liều tối đa là 2.000 mg mỗi ngày.
    • Liều dùng thuốc Glucophage cho trẻ em nhỏ hơn 10 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định.
  • Khi dùng thuốc Glucophage, bạn cần chú ý:
    • Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
    • Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình dùng thuốc.

Đối tượng sử dụng

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng thuốc Glucophage 500mg cho đối tượng nào?

  • Suy thận dù ở mức độ nhẹ, về thực thể hoặc chức năng.
  • Bệnh lý cấp tính có nguy cơ gây suy giảm chức năng thận như các tình trạng gây mất nước (tiêu chảy, nôn mửa), sốt, tình trạng nhiễm trùng và/hoặc thiếu oxy nghiêm trọng như tình trạng choáng, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng đường niệu, bệnh lý phổi.
  • Người chuẩn bị thăm dò bằng các chất cản quang dẫn xuất iot (UIV, chụp X quang mạch máu). Phải ngưng dùng metformin trước 48 giờ và chỉ dùng thuốc trở lại sau khi chụp X quang thăm dò 48 giờ.
  • Nhiễm toan thể ceton mất bù, tiền hôn mê tiểu đường.
  • Biểu hiện lâm sàng của một bệnh cấp hoặc mãn có thể dẫn tới thiếu oxy nghiêm trọng ở mô như suy tim hoặc suy hô hấp, gần đây bị nhồi máu cơ tim....
  • Suy gan, ngộ độc ruột cấp tính.

Lưu ý khi sử dụng

  • Nhiễm acid lactic
    • Quá trình giám sát hậu mãi đã ghi nhận những ca nhiễm acid lactic liên quan đến metformin, bao gồm cả trường hợp tử vong, giảm thân nhiệt, tụt huyết áp, loạn nhịp chậm kéo dài. Khởi phát của tình trạng nhiễm acid lactic liên quan đến metformin thường không dễ phát hiện, kèm theo các triệu chứng không điển hình như khó chịu, đau cơ, suy hô hấp, lơ mơ và đau bụng.
    • Nhiễm acid lactic liên quan đến metformin được đặt trưng bằng lactate tăng lên trong máu (>5 mmol/L), khoảng trống anion (mà không có bằng chứng của keto niệu hoặc keto máu), tăng tỷ lệ lactate/pyruvate và nồng độ metformin huyết tương nói chung tăng > 5µg/mL.
    • Yếu tố nguy cơ của nhiễm acid lactic liên quan đến metformin bao gồm suy thận, sử dụng đồng thời với một số thuốc nhất định (ví dụ các chất ức chế carbonic anhydrase như topiramate), từ 65 tuổi trở lên, có thực hiện xét nghiệm chuẩn đoán hình ảnh sử dụng thuốc cản quang, phẫu thuật và thực hiện các thủ thuật khác, tình trạng thiếu oxy (ví dụ suy tim sung huyết cấp), uống nhiều rượu và suy gan.
    • Các biện pháp giảm thiểu nguy cơ và xử trí acid lactic liên quan đến metformin ở nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao được trình bày chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc (xem mục Liều dùng và cách dùng, Chống chỉ định, Thận trọng khi sử dụng, Tương tác thuốc).
    • Nếu nghi ngờ nhiễm acid lactic liên quan đến metformin, nên ngừng sử dụng metformin, nhanh chóng đưa bệnh nhân đến bệnh viện và tiến hành các biện pháp xử trí. Ở những bệnh nhân đã điều trị với metformin, đã được chẩn đoán nhiễm acid lactic hoặc nghi ngờ có khả năng cao bị nhiễm acid lactic, khuyến cáo nhanh chóng thẩm tách máu để điều chỉnh tình trạng nhiễm acid và loại bỏ metformin bị tích lũy (metformin hydrochloride có thể thẩm tách được với độ thanh thải đến 170 mL/phút trong điều kiện huyết động lực tốt). Thẩm tách máu có thể làm đảo ngược triệu chứng và hồi phục.
    • Hướng dẫn cho bệnh nhân và người nhà về các triệu chứng của nhiễm acid lactic và, nếu những triệu chứng này xảy ra, cần ngừng thuốc và báo cáo những triệu chứng này cho bác sỹ.
    • Đối với mỗi yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic liên quan đến metformin, những khuyến cáo nhằm giúp giảm thiểu nguy cơ và xử trí tình trạng nhiễm acid lactic liên quan đến metformin cụ thể như sau:
  • Suy thận
    • Những ca nhiễm acid lactic liên quan đến metformin trong quá trình giám sát thuốc hậu mãi xảy ra chủ yếu trên những bệnh nhân bị suy thận nặng. Nguy cơ tích lũy metformin và nhiễm acid lactic liên quan đến metformin tăng lên theo mức độ nghiêm trọng của suy thận bởi metformin được thải trừ chủ yếu qua thận. Khuyến cáo lâm sàng dựa trên chức năng thận của bệnh nhân bao gồm (xem muc Liều dùng và cách dùng):
    • Trước khi khởi đầu điều trị với metformin cần đo mức độ lọc cầu thận ước tính (eGFR).
    • Chống chỉ định metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2 
    • Metformin có thể sử dụng trên bệnh nhân suy thận có eGFR trong khoảng 30-59 mL/phút/1,73 m2 chỉ trong trường hợp không có các điều kiện khác có thể làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic và theo sự chỉnh liều như sau: liều khởi đầu là 500 mg metformin hydrochloride ngày một lần. Liều tối đa là 1000 mg mỗi ngày.
    • Thu thập dữ liệu về eGFR ít nhất 1 lần/năm ở tất cả các bệnh nhân sử dụng metformin. Ở bệnh nhân có nguy cơ tiến triển suy thận (ví dụ như người cao tuổi), chức năng nên được đánh giá thường xuyên hơn.
    • Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 mL/phút/1,73 m2, đánh giá nguy cơ-lợi ích của việc tiếp tục phác đồ.

Tác dụng phụ

  • Đau cơ hoặc yếu cơ
  • Cảm giác tê cóng hoặc lạnh tay và chân
  • Khó thở
  • Cảm thấy chóng mặt, mệt mỏi, choáng váng, hoặc rất suy nhược.
  • Đau bụng, buồn nôn kèm theo nôn mửa.
  • Nhịp tim chậm hoặc không đều
  • Cảm thấy khó thở ngay cả khi gắng sức nhẹ
  • Sưng phù hoặc tăng cân nhanh
  • Các triệu chứng cúm như sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể.
  • Nhức đầu
  • Suy nhược
  • Tiêu chảy, đầy hơi.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Glucophage 500mg (Hộp 5 vỉ x 10 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ