Giảm đau TK3

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-17 11:04:56

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28656-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, hộp 5 vỉ, hộp 10 vỉ, hộp 25 vỉ x 10 viên; hộp 1 lọ 100 viên, hộp 1 lọ 200 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng

Video

Giảm đau TK3 là thuốc gì?

  • Giảm đau TK3 là thuốc - một trong những sản phẩm của Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh được sử dụng giảm đau trong các trường hợp đau đầu, đau họng, đau cơ xương, đau bụng, đau dây thần kinh, đau nửa đầu, đau do viêm khớp. Giảm đau TK3 được bào chế từ các hoạt chất như Paracetamol 300mg, Cafein 25mg, Phenylephrin HCl 5mg cùng với lượng tá dược vừa đủ được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Thuốc hiện được khuyến cáo dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi với liều dùng khuyến cáo là mỗi lần uống 2 viên, tối đa sử dụng 6 lần/ngày. Lưu ý thời gian sử dụng thuốc khi điều trị kéo dài tối đa 7 ngày.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

  • Số đăng ký: VD-28656-18

  •  Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau  

Thành phần

  • Paracetamol 300mg

  • Cafein 25mg

  • Phenylephrin HCl 5mg

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng

Công dụng của Giảm đau TK3

Công dụng:

  • Thuốc TK thần kinh thường được sử dụng giảm đau trong các trường hợp đau đầu, đau họng, đau cơ xương, đau bụng, đau dây thần kinh, đau nửa đầu, đau do viêm khớp.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Giảm đau TK3 cho những đối tượng nào?

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc cho người dị ứng với paracetamol, cafein hay bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.

  • Không sử dụng thuốc cho người gặp tình trạng ung thư tuyến thượng thận, glucom góc đóng, suy thận, huyết áp cao, đái tháo đường, suy tim.

  • Không sử dụng đồng thời với thuốc kích thích thần kinh, thuốc điều trị trầm cảm, thuốc chẹn beta.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng

    • Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 2 viên, tối đa sử dụng 6 lần/ngày. Khoảng cách giữa các liều cách nhau tối thiểu 4 giờ.

    • Liều dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi: Không chỉ định dùng Giảm đau TK3 cho nhóm đối tượng này.

    • Thời gian điều trị kéo dài tối đa 7 ngày.

  • Cách dùng

    • Thuốc giảm đau thần kinh TK3 được bào chế dạng viên, thích hợp sử dụng đường uống

Thận trọng khi sử dụng thuốc Giảm đau TK3

  • Thận trọng khi sử dụng Giảm đau TK3 cho người bị suy gan do có thể gây suy gan cấp.

  • Người có tiền sử phản vệ cần cân nhắc khi sử dụng Giảm đau TK3

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận, nghiện rượu, suy dinh dưỡng.

  • Hạn chế sử dụng cà phê hoặc các chế phẩm có chứa cafein khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ

  • Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Paracetamol: giảm số lượng tiểu cầu, dị ứng, hội chứng stevens-Johnson, bất thường chức năng gan, co thắt phế quản

  • Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Phenylephrin: đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, giãn đồng tử, dị ứng ngoài da, bí tiểu

  • Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Caffein: chóng mặt, mất ngủ, dễ cáu gắt, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.

Tương tác thuốc

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol.

  • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật. Tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

  • Phentolamin và các thuốc chẹn α-adrenergic: Tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin sẽ giảm, nếu trước đó, đã dùng thuốc chẹn α-adrenergic như phentolamin mesylat. Phentolamin có thế được dùng để điều trị tăng huyết áp do dùng quá liều phenylephrin.

  • Propranolol và thuốc chẹn β -adrenergic: Tác dụng kích thích tim của phenylephrin hydroclorid sẽ bị ức chế bằng cách dùng từ trước thuốc chẹn β-adrenergic như propranolol. Propranolol có thế được dùng để điều trị loạn nhịp tim do dùng phenylephrin.

  • Thuốc trợ sinh (oxytocin): Khi phối hợp phenylephrin hydroclorid (một thuốc gây tăng huyết áp) với thuốc trợ đẻ, tác dụng tăng huyết áp sẽ tăng lên.

  • Phenylephrin hydroclorid không được dùng phối hợp với epinephrin hoặc thuốc cường giao cảm khác, vì nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim có thể xảy ra.

  • Thuốc mê: Phối hợp phenylephrin hydroclorid với thuốc mê là hydrocarbon halogen hóa (ví dụ cyclopropan) làm tăng kích thích tim và có thể gây loạn nhịp tim.

  • Không được dùng phenylephrin hydroclorid uống phối hợp với thuốc ức chế MAO. Thuốc chống trầm cảm ba vòng (như imipramin) hoặc guanethidin cũng làm tăng tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin. Atropin sulfat và các thuốc liệt thể mi khác khi phối hợp với phenylephrin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ, làm tăng tác dụng tăng huyết áp và giãn đồng tử của phenylephrin. Alcaloid nấm cựa gà dạng tiềm (như ergonovin maleat) khi phối hợp với phenylephrin sẽ làm tăng huyết áp rất mạnh.

  • Digitalis phối hợp với phenylephrin làm tăng mức độ nhạy cảm của cơ tim do phenylephrin.

  • Furosemid hoặc các thuốc lợi tiểu khác làm giảm đáp ứng tăng huyết áp do phenylephrin.

  • Pilocarpin là thuốc co đồng tử, có tác dụng đối kháng với tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin. Sau khi dùng phenylephrin làm giãn đồng tử để chẩn đoán mắt xong, có thể dùng pilocarpin để mắt phục hồi được nhanh hơn.

  • Với guanethidin: Dùng phenylephrin cho người bệnh đã có một thời gian dài uống guanethidin, đáp ứng giãn đồng tử của phenylephrin tăng lên nhiều và huyết áp cũng tăng lên rất mạnh.

  • Với levodopa: Tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin giảm nhiều ở người bệnh dùng levodopa.

  • Không dùng cùng với bromocriptin vì tai biến co mạch và tăng huyết áp.

  • Nên tránh uống quá nhiều cafein (ví dụ: Cà phê, trà và một số đồ hộp) trong khi dùng sản phẩm này.

  • Cần hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng viên nang giảm đau TK3 với các thuốc sau:

  • Thuốc ức chế monoaminase oxidase (Bao gồm cả moclobemide): Các tương tác gây tăng huyết áp xảy ra giữa các amin kích thích thần kinh giao cảm như phenylephrin và monoamin. Thuốc ức chế oxidase (xem Chống chỉ định).

  • Amin kích thích thần kinh giao cảm: Việc sử dụng đồng thời phenylephrin với các amin kích thích thần kinh giao cảm khác có thể làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ tim mạch.

  • Chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp khác (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa): Phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc ức chế beta và các thuốc chống cao huyết áp. Nguy cơ cao huyết áp và các tác dụng phụ tim mạch khác có thể tăng lên.

  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ amitriptylin): Có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ tim mạch.

  • Digoxin và glycosid tim: Việc sử dụng đồng thời phenylephrin với digoxin hoặc glycosid tim có thể làm nhịp tim đập không đều hoặc đau tim.

  • Alcaloid cựa lúa mạch: (Ergotamin và methylsergid) Làm tăng nguy cơ ngộ độc ergotin.

  • Warfarin và các coumarin khác: Tác dụng chống đông máu của warfarin và các coumarin khác có thể được tăng cường bằng cách sử dụng paracetamol thường xuyên kéo dài hàng ngày với nguy cơ chảy máu cao, liều lượng thường xuyên không có hiệu quả đáng kể.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Giảm đau TK3 được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Giảm đau TK3 vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Câu hỏi thường gặp

  • Giảm đau TK3​ đã có mặt tại Xương khớp TAP. Các bạn vui lòng liên hệ qua hotline công ty: 097.189.9466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
 
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là mang tới cho bạn đọc những thông tin về sức khỏe, sản phẩm dược phẩm,... mới nhất và chính xác nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác khác nhau ở mỗi người, vì thế, chúng tôi không thể đảm bảo rằng tất cả những thông tin mình cung cấp bao gồm tất cả các tương tác có thể xảy ra là đầy đủ nhất. Những thông tin này không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ