Flecaine 100mg

700,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-27 15:15:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
TAPSP0000367
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 30 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Flecaine 100mg là thuốc gì?

  • Flecaine 100mg là thuốc viên nén được sử dụng để điều trị các rối loạn nhịp tim như nhịp nhanh thất và rung nhĩ, mỗi viên chứa 100mg Flecainide dạng muối acetate. Thuốc được đóng gói trong hộp gồm 1 vỉ x 30 viên, chống chỉ định cho người có tiền sử bệnh tim nghiêm trọng hoặc mẫn cảm với thành phần thuốc. Sử dụng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ là mệt mỏi, chóng mặt và buồn nôn.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: TAPSP0000367
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Nhóm thuốc: Tim mạch 
  • Nhà sản xuất: Mylan Laboratories
  • Xuất xứ: Ấn Độ

Thành phần

  • Flecainide (dạng muối acetate): 100mg

Cơ chế tác dụng của Flecaine 100mg

  • Flecainide (dạng muối acetate) 100mg là hoạt chất được sử dụng trong điều trị rối loạn nhịp tim. Thuốc giúp ổn định nhịp tim bằng cách điều chỉnh các tín hiệu điện trong tim, ngăn ngừa tình trạng rung nhĩ và nhịp nhanh thất. Chống chỉ định cho người mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc có tiền sử bệnh tim nghiêm trọng. Tác dụng phụ có thể bao gồm chóng mặt, mệt mỏi, và buồn nôn. Sản phẩm thường được bào chế dưới dạng viên nén.

Chỉ định của thuốc Flecaine 100mg

  • Dự phòng và điều trị các loạn nhịp thất nhanh đe dọa đời sống (như nhịp nhanh thất kéo dài).
  • Dự phòng và điều trị cơn nhanh kịch phát trên thất khó kiểm soát, rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ kịch phát ở người không có bệnh tim thực thể.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Liều thường dùng cho người lớn:
    • Trường hợp nhịp nhanh trên thất kịch phát hoặc rung/cuồng động tâm nhĩ kịch phát:
  • Uống, 50 mg cứ 12 giờ một lần, tăng liều với lượng tăng thêm 50 mg, ngày 2 lần, cứ 4 ngày tăng một lần theo sự cần thiết và khả năng dung nạp và giảm liều một khi đạt được kết quả; uống tối đa 300 mg/ngày.
  • Trường hợp nhịp nhanh thất kéo dài:
  • Bắt đầu: Uống 100 mg, cứ 12 giờ một lần, tăng liều với lượng tăng thêm 50 mg, ngày 2 lần, cứ 4 ngày tăng một lần theo sự cần thiết và khả năng dung nạp; uống tối đa 400 mg/ngày.
  • Liều duy trì: Liều tối đa 150 mg, cách 12 giờ một lần.
  • Với người bệnh bị suy thận nặng (Cl < 35 ml/phút/1,73 m2), dùng liều bắt đầu 100 mg, ngày một lần, hoặc 50 mg, cứ 12 giờ một lần, và hiệu chỉnh liều trên cơ sở theo dõi xác định thường xuyên nồng độ thuốc trong huyết tương. Với người bệnh bị suy thận nhẹ hơn, dùng liều bắt đầu 100 mg cứ 12 giờ một lần; hiệu chỉnh liều trên cơ sở xác định nồng độ thuốc trong huyết tương. Liều dùng cho trẻ em:
  • Liều dùng cho trẻ em:
    • Trẻ sơ sinh: 2 mg/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng và theo nồng độ thuốc trong huyết tương.
    • 1 tháng – 12 tuối: 2 mg/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng và theo nồng độ thuốc trong huyết tương, tối đa 8 mg/kg/ ngày hoặc 300 mg/ngày.
    • 12 – 18 tuối: Khởi đầu 50 – 100 mg hai lần một ngày, tối đa 300 mg/ngày.

Cách dùng:

  • Tránh dùng thuốc chung với sữa. Thuốc nước có tác dụng gây tê, phải cho trước hoặc sau khi ăn ít nhất 30 phút.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị loạn nhịp thất nhanh

Không sử dụng thuốc Flecaine 100mg cho đối tượng nào?

  • Bệnh nhân có blốc nhĩ thất độ II và III, blốc nhánh phải bó His kết hợp với blốc một phần nhánh trái bó His (blốc hai nhánh), trừ khi bệnh nhân đã được cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn.
  • Tình trạng sốc tim.
  • Mẫn cảm với thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.

Lưu ý khi sử dụng

  • Do thuốc tác động vào quá trình hoạt động điện thế màng nên có thể gây ra loạn nhịp mới trên thất hoặc thất. Vì vậy, bệnh nhân dùng thuốc này phải được theo dõi trong bệnh viện, nếu có thể được thì định lượng nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • Có thể gây ra hoặc làm nặng thêm suy tim mạn tính. Tác dụng này có thể xuất hiện và có thể kéo dài vài tháng sau khi dùng thuốc. Vì vậy bệnh nhân cần được điều trị suy tim cơ bản trước khi muốn sử dụng flecainide.
  • Thận trọng khi dùng thuốc flecainide ở bệnh nhân có hội chứng nhịp tim chậm (block nhĩ thất độ 3, hội chứng suy yếu nút xoang).
  • Do thuốc gây tăng ngưỡng kích thích nội mạc tim nên các bệnh nhân đặt máy tạo nhịp tim tạm thời hoặc vĩnh viễn phải được điều chỉnh lại ngưỡng kích thích tạo nhịp trước và trong khi sử dụng flecainide.
  • Cần điều chỉnh rối loạn kali huyết trước khi dùng flecainide.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp
    • Toàn thân: Đau ngực, mệt mỏi, phù, chóng mặt, nhức đầu.
    • Tim mạch: Loạn nhịp thất, blốc nhĩ - thất độ 1, đánh trống ngực, phù.
    • Thần kinh trung ương: Run, rối loạn thị giác, điều tiết khó khăn.
    • Tiêu hóa: Táo bón dai dẳng, đau bụng, buồn nôn.
    • Hô hấp: Khó thở.
    • Thần kinh: Viêm đa dây thần kinh.
    • Da liễu: Mẩn ngứa.
    • Cơ xương: Rung cơ, nhược cơ.
  • Ít gặp
    • Tim mạch: Nhịp tim chậm, P - R, QRS kéo dài, gây hoặc làm nặng thêm suy tim sung huyết, block nhĩ - thất độ 2 và độ 3, đau thắt ngực, tăng huyết áp, hạ huyết áp.
    • Da: Mày đay, ngứa, rụng tóc
    • Tiêu hóa: Đầy hơi, khô miệng, sưng môi, lưỡi miệng.
    • Mắt: Đau mắt, sợ ánh sáng.
    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu
    • Tiết niệu: Bí đái
    • Hiếm gặp
    • Không tìm thấy thông tin.

Lời khuyên an toàn

  • Lưu ý với phụ nữ có thai
    • Cho tới nay chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng về việc dùng flecainide cho người mang thai, vì vậy theo nguyên tắc chung, không dùng flecainide trong thời kỳ mang thai.
    • Được sử dụng trong thai kỳ để điều trị loạn nhịp cho mẹ và cho thai nhi ở các cơ sở y tế chuyên khoa.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú
    • Flecainide có phân bố trong sữa người với lượng nhỏ không gây hại.
    • Vì có thể có những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng do flecainide gây ra ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ, nên phải cân nhắc xem ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, có chú ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
    • Flecainide acetate có ảnh hưởng trung bình đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng bởi các phản ứng có hại như chóng mặt và rối loạn thị giác nếu có

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Flecaine 100mg (Hộp 1 vỉ x 30 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ