Fatfe
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Fatfe là thuốc gì?
-
Fatfe là thuốc dùng để điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh tăng cholesterol máu type IIa và tăng triglyceride máu nội sinh. Fatfe có số đăng kí lưu hành là VD-36043-22, đăng kí bởi Công ty TNHH BRV Healthcare. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, thuận tiện sử dụng bằng đường uống.
Thông tin cơ bản
-
Xuất xứ: Việt Nam
-
Nhà sản xuất: Công ty TNHH BRV Healthcare
-
Số đăng ký: VD-36043-22
-
Nhóm thuốc: Huyết áp - Tim mạch
Thành phần
-
Fenofibrate 145mg
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim
Công dụng của Fatfe
Công dụng:
-
Tăng cholesterol máu type IIa và tăng triglyceride máu nội sinh, đơn thuần (type IV) hay kết hợp (type IIb và III):
-
Khi mà chế độ ăn kiêng thích hợp và đều đặn tỏ ra không hiệu quả.
-
Khi mà cholesterol máu sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng nhưng vẫn còn cao và/hoặc có kèm theo những yếu tố nguy cơ khác.
-
Trong khi điều trị, duy trì chế độ ăn kiêng luôn cần thiết.
Đối tượng sử dụng:
-
Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.
Không dùng Fatfe cho những đối tượng nào?
-
Tuyệt đối
-
Suy gan nặng.
-
Suy thận nặng.
-
Phối hợp với các fibrate khác.
-
Trẻ em (Trẻ em có dạng viên 67mg).
-
-
Tương đối:
-
Phối hợp với các thuốc ức chế men HMG Co-A reductase.
-
Phụ nữ cho con bú.
-
Hướng dẫn sử dụng
-
Phối hợp với chế độ ăn kiêng, thuốc được sử dụng điều trị triệu chứng dài hạn, do đó hiệu quả phải được kiểm soát định kỳ.
-
Dùng cho người lớn.
-
Uống 1 viên(100mg) /ngày, trong bữa ăn chính.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Fatfe
-
Chú ý đề phòng:
-
Các tổn thương ở cơ, kể cả trường hợp hiếm gặp là tiêu cơ vân, được ghi nhận với fenofibrate. Các tổn thương này thường xảy ra hơn trong trường hợp bệnh nhân bị giảm albumin máu.
-
Khi bị tổn thương cơ sẽ gây đau cơ, nhạy đau ở cơ và/hoặc tăng đáng kể CPK có nguồn gốc cơ (trên 5 lần giá trị bình thường): trong những trường hợp này, phải ngưng thuốc.
-
Ngoài ra, nguy cơ bị tổn thương cơ tăng lên nếu có phối hợp với thuốc khác thuộc nhóm fibrate hay thuốc ức chế men HMG Co-A reductase.
-
-
Thận trọng lúc dùng:
-
Nếu sau một thời gian sử dụng (3-6 tháng) mà lipid máu vẫn chưa giảm như mong muốn, nên xem xét đến một biện pháp bổ sung hay điều trị khác.
-
Tăng tạm thời transaminase được ghi nhận ở một số bệnh nhân, do đó:
-
Nên kiểm tra transaminase định kỳ mồi 3 tháng trong 12 tháng đầu điều trị.
-
Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giá trị bình thường.
-
Trường hợp dùng phối hợp với thuốc chống đông dạng uống, nên tăng cường theo dõi INR và prothrombine.
-
Tác dụng phụ
-
Cũng như đối với các thuốc fibrate khác, những trường hợp tổn thương cơ (đau cơ lan tỏa, nhạy đau, yếu cơ) cũng như các trường hợp ngoại lệ bị tiêu cơ, đôi khi nặng, đã được báo cáo. Thường thì sẽ khỏi sau khi ngưng thuốc.
-
Một số tác dụng ngoại ý khác, thường ít gặp hơn và nhẹ hơn, cũng được báo cáo như rối loạn tiêu hóa dạng khó tiêu, tăng transaminase, phản ứng da như ban, ngứa, mề đay, nhạy cảm với ánh sáng hiếm khi được báo cáo. Trong một vài trường hợp, ngay cả sau rất nhiều tháng dùng thuốc không có tác dụng phụ nào cả, xảy ra nhạy cảm với ánh sáng ở da như phát ban, bóng nước, chàm ở những vùng da tiếp xúc với ánh nắng hay tia UV nhân tạo (đèn UV).
-
Hiện chưa có nghiên cứu có kiểm soát ghi nhận các tác dụng ngoại ý khi dùng dài hạn và nhất là nguy cơ gây sỏi mật.
Tương tác thuốc
-
Chống chỉ định:
-
Các fibrate khác: nguy cơ tăng tác dụng ngoại ý kiểu gây tiêu cơ vân và đối kháng về mặt dược lực giữa hai thuốc.
-
Không nên phối hợp:
-
Thuốc ức chế men HMG Co-A reductase: nguy cơ tăng tác dụng ngoại ý kiểu gây tiêu cơ vân.
-
-
Thận trọng khi phối hợp:
-
Thuốc chống đông dạng uống: tăng tác dụng của thuốc chống đông dạng uống và nguy cơ gây xuất huyết (do cạnh tranh gắn kết với protein huyết tương).
-
Tăng cường kiểm tra INR và giá trị prothrombine. Chỉnh liều thuốc chống đông dạng uống trong thời gian phối hợp với fenofibrate và sau khi ngưng thuốc này 8 ngày.
-
Cũng thận trọng tương tự khi chuyển sang dùng một thuốc fibrate khác, mức độ thận trọng thì tùy theo loại thuốc sử dụng.
-
Cách bảo quản
-
Giữ thuốc Fatfe được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
-
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index
Để biết thêm về giá của thuốc Fatfe vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này