Etoricoxib 120 Mebiphar - Thuốc điều trị kháng viêm giảm đau trong viêm khớp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-30 11:41:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:

Video

Etoricoxib 120 Mebiphar là thuốc gì?

Etoricoxib 120 Mebiphar giúp điều trị kháng viêm giảm đau ở các bệnh lý viêm khớp (OA), viêm khớp dạng thấp (RA), viêm cột sống dính khớp, cơn đau cấp tính. Etoricoxib 120 Mebiphar được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế, hiện có số đăng ký là VD-33632-19.

Thành phần

  • Etoricoxib: 120mg.

Cơ chế tác dụng của Etoricoxib 120 Mebiphar

  • Etoricoxib là thuốc ức chế chọn lọc cyclo – oxygenase (COX-2) dùng đường uống.

  • Etoricoxib tác dụng ức chế chọn lọc COX-2 phụ thuộc vào liều dùng và không sản sinh chất ức chế COX-1 ở liều lên đến 150mg mỗi ngày.

  • Etoricoxib không ức chế sự sản sinh prostaglandin và không ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu. Cyclo-oxygenase có hai đồng phân là COX-1 và COX-2, có nhiệm vụ xúc tác sản xuất prostaglandin. COX-2 được tạo ra do các kích thích gây viêm và chịu trách nhiệm cho sự tổng hợp các chất trung gian dẫn truyền của cảm giác đau, viêm và sốt. COX-2 cũng liên quan đến sự rụng trứng, đóng của ống động mạch, điều chỉnh chức năng thận, và các chức năng của hệ thần kinh trung ương (sốt, cảm giác đau và chức năng nhận thức). Nó cũng có thể có vai trò trong điều trị loét.

Công dụng của Etoricoxib 120 Mebiphar

  • Với thành phần chính là Etoricoxib, thuốc Etoricoxib 120 Mebiphar được sử dụng để:

    • Etoricoxib được chỉ định cho người lớn trên 16 tuổi để điều trị kháng viêm giảm đau ở các bệnh lý: Viêm khớp (OA), viêm khớp dạng thấp (RA), viêm cột sống dính khớp, cơn đau cấp tính, viêm khớp cấp do gout, điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa phải sau phẫu thuật nha khoa.

Liều dùng và cách dùng của Etoricoxib 120 Mebiphar

Liều dùng:

  • Viêm khớp (OA): 30 mg x 1 lần/ ngày; Tăng liều nếu đáp ứng không đủ, 60 mg x 1 lần/ ngày. Trong trường hợp không tăng hiệu quả điều trị, cân nhắc liệu pháp khác thay thế.

  • Viêm khớp (OA): 30 mg x 1 lần/ ngày; Tăng liều nếu đáp ứng không đủ, 60 mg x 1 lần/ ngày. Trong trường hợp không tăng hiệu quả điều trị, cân nhắc liệu pháp khác thay thế.

  • Viêm khớp dạng thấp (RA), viêm cột sống dính khớp: 60 mg x 1 lần/ ngày; Tăng liều nếu đáp ứng không đủ, 90 mg x 1 lần/ ngày. Trong trường hợp không tăng hiệu quả điều trị, cân nhắc liệu pháp khác thay thế.

  • Cơn đau cấp tính: Chỉ nên dùng thuốc cho giai đoạn triệu chứng cấp tính.

  • Viêm khớp cấp do gout: 120mg x 1 lần/ ngày, và không dùng quá 8 ngày.

  • Đau sau phẫu thuật nha khoa: 90mg x 1 lần/ ngày, tối đa là 3 ngày.

  • Đối với bệnh nhân cao tuổi: không cần điều chỉnh liều, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

  • Đối với bệnh nhân suy gan:

    • Ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan nhẹ (điểm số child-pugh 5-6) liều tối đa là 60mg/ ngày, không được vượt quá liều chỉ định. Ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan mức độ trung bình (điểm số child-pugh 7-9) liều tối đa là 30mg/ ngày và không được tăng liều. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan mức độ trung bình do báo cáo lâm sàng cho đối tượng này còn hạn chế.

    • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.

  • Đối với bệnh nhân suy thận:

    • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/ phút.

    • Chống chỉ định đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút.

Cách dùng:

  • Thuốc Etoricoxib 120 Mebiphar được bào chế dưới dạng viên nên được sử dụng bằng đường uống trong hoặc sau bữa ăn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

  • Viêm loét đường tiêu hóa hoặc xuất huyết dạ dày – ruột.

  • Bệnh nhân có những biểu hiện dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic hay các thuốc ức chế chọn lọc COX-2 như: Co thắt phế quản, viêm mũi, polyp mũi, phù giáp, nổi mày đay, phản ứng dị ứng.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng.

  • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

  • Bệnh nhân viêm ruột.

  • Bệnh nhân suy tim sung huyết.

  • Bệnh nhân cao huyết áp có chỉ số huyết áp cao trên 140/ 90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.

  • Bệnh tim do thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não.

Tác dụng phụ của Etoricoxib 120 Mebiphar

Bên cạnh những công dụng tốt mà thuốc mang lại thì còn các tác dụng phụ như:

  • Nhiễm trùng và lây nhiễm:

    • Viêm xương ổ răng

    • Viêm đường tiêu hóa, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu

  • Rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết: Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến xuất huyết tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Phản ứng quá mẫn

    • Phù mạch/ sốc phản vệ/ phản ứng bất thường bao gồm sốc

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Phù/ giữ nước

    • Tăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng hoặc giảm cân

  • Rối loạn tâm thần:

    • Lo lắng, trầm cảm, suy giảm tinh thần, ảo giác

    • Sự nhầm lẫn/ bồn chồn

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Chóng mặt/ nhức đầu

  • Rối loạn tâm thần, mất ngủ, hội chứng dị cảm/ rối loạn cảm giác, buồn ngủ

  • Rối loạn thị giác: Mờ mắt, viêm kết mạc Ít gặp

  • Rối loạn thính giác: Chóng mặt, ù tai

  • Rối loạn tim mạch: 

    • Đánh trống ngực, loạn nhịp tim

    • Rung tâm nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim

  • Rối loạn hệ mạch:

    • Cao huyết áp

    • Sơ vữa, tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ thoáng qua, cao huyết áp, viêm mạch

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

    • Co thắt phế quản

    • Ho, khó thở, đau thắt ngực

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Đau bụng

    • Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng/ hội chứng trào ngược, tiêu chảy, khó tiêu/ khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, lở miệng

    • Chướng bụng, rối loạn nhu động ruột, khô miệng, loét dạ dày-tá tràng, loét dạ dày-ruột bao gồm thủng dạ dày và xuất huyết, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy

  • Rối loạn gan mật:

    • Tăng ALT, AST

    • Viêm gan

    • Suy gan, vàng da

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Bầm tím

    • Phù mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay

    • Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì do nhiễm độc, hồng ban cố định nhiễm sắc

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co cơ/ co thắt cơ, đau/ cứng khớp

  • Rối loạn hệ tiết niệu, thận: Tăng protein niệu, creatinin huyết thanh, suy thận

  • Rối loạn chung:

    • Suy nhược, mệt mỏi, triệu chứng cảm cúm

    • Đau ngực

  • Báo cáo sau nghiên cứu:

    • Tăng ure huyết, creatin phosphokinase, kali huyết, acid uric

    • Giảm natri huyết.

Cảnh báo khi sử dụng

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc:

  • Những biến chứng ở đường tiêu hóa trên (thủng, loét, xuất huyết), một số có thể dẫn đến tử vong, đã xảy ra ở bệnh nhân điều trị với etoricoxib. Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có nguy cơ mắc biến chứng dạ dày – ruột với NSAIDs, bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân đang dùng đồng thời với acid acetylsalicylic hoặc các thuốc NSAIDs khác, bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuất huyết dạ dày – ruột. Tăng nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa khi dùng đồng thời etoricoxib với acid acetylsalicylic (ngay cả khi dùng liều thấp).

  • Các thuốc ức chế chọn lọc COX-2 không phải là thuốc thay thế cho acid acetylsalicylic để dự phòng bệnh mạch vành do tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Vì thế không nên ngưng sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu.

  • Sử dụng etoricoxib có thể làm giảm chức năng thận. Những bệnh nhân có nguy cơ cao nhất của phản ứng này là những bệnh nhân suy giảm đáng kể chức năng thận, suy tim không hồi phục, hoặc xơ gan. Cần theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân này.

  • Thận trọng sử dụng etoricoxib với bệnh nhân có tiền sử suy tim, rối loạn chức năng tâm thất trái, hoặc cao huyết áp và ở bệnh nhân bị phù từ trước do bất kỳ lý do nào. Nếu tình trạng của bệnh nhân xấu đi, cần áp dụng các biện pháp thích hợp bao gồm ngưng dùng etoricoxib.

  • Etoricoxib có thể làm trầm trọng hơn tình trạng cao huyết áp, đặc biệt ở liều cao. Do đó, cần kiểm soát huyết áp trước khi điều trị bằng etoricoxib. Huyết áp cần được theo dõi trong vòng 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó. Nếu huyết áp tăng lên đáng kể thì nên cân nhắc điều trị thay thế.

  • Mức độ tăng ALT và/ hoặc AST (khoảng 3 lần hoặc nhiều hơn giới hạn trên của mức bình thường) đã được báo cáo ở khoảng 1% bệnh nhân ở các thử nghiệm lâm sàng được điều trị lên đến 1 năm với etoricoxib 30, 60 và 90 mg mỗi ngày. Nếu có dấu hiệu suy gan hoặc nếu phát hiện các xét nghiệm chức năng gan bất thường liên tục (trên mức bình thường 3 lần), ngưng sử dụng etoricoxib.

  • Nếu trong quá trình điều trị, bệnh nhân gặp phải những rối loạn nêu trên, nên ngưng sử dụng etoricoxib và được theo dõi. Cần duy trì sự giám sát tích cực về mặt y tế đối với bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân rối loạn chức năng gan, thận, tim.

  • Thận trọng khi dùng etoricoxib với bệnh nhân mất nước, cần giúp bệnh nhân bù nước trước khi điều trị với thuốc này.

  • Các phản ứng da nghiêm trọng, một số có thể dẫn đến tử vong, bao gồm viêm da tróc da, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc được báo cáo rất hiếm gặp. Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (như sốc phản vệ và phù mạch) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng etoricoxib. Ngưng sử dụng thuốc khi xuất hiện phát ban da, tổn thương niêm mạc, hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào.

  • Cần thận trọng khi sử dụng etoricoxib với wafarin hoặc các thuốc chống đông khác.

  • Không dùng etoricoxib, cũng như bất kỳ sản phẩm thuốc nào ức chế sự tổng hợp cyclooxygenase/ prostaglandin cho phụ nữ đang có ý định mang thai.

  • Etoricoxib có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.

Tương tác

  • Phản ứng dược lực học:

  • Điều trị mạn tính với wafarin, phối hợp etoricoxib có thể làm gia tăng 13% prothrombin. Vì thế, bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông đường uống phải được theo dõi chặt chẽ chỉ số prothrombin, đặc biệt trong thời gian đầu điều trị với etoricoxib hoặc thay đổi liều etoricoxib.

  • NSAIDs có thể làm giảm tác dụng thuốc lợi tiểu và các thuốc điều trị cao huyết áp khác. Đối với bệnh nhân suy thận (đặc biệt là bệnh nhân mất nước hoặc bệnh nhân cao tuổi) việc phối hợp thuốc ức chế ACE hoặc chất đối kháng Angiotensin II với các thuốc ức chế cyclo-oxygenase có thể dẫn đến trầm trọng hơn tình trạng suy giảm chức năng thận. Thận trọng khi dùng đồng thời etoricoxib với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc đối kháng Angiotensin II, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi. Bệnh nhân cần được cung cấp đầy đủ nước, và được theo dõi chức năng thận sau khi được điều trị kèm theo và sau đó là định kỳ.

  • Etoricoxib có thể dùng với acid acetylsalicylic ở liều dự phòng bệnh tim mạch, tuy nhiên việc phối hợp này có thể làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác. Không nên dùng etoricoxib với acid acetylsalicylic cao hơn liều dự phòng bệnh tim mạch hoặc các thuốc NSAIDs khác.

  • Dùng chung với NSAIDs có thể làm tăng tác dụng độc thận của tacrolimus hoặc cyclosporin. Cần theo dõi chức năng thận với bệnh nhân dùng kết hợp etoricoxib với một trong hai loại thuốc này.

  • Tương tác dược động học:

    • Tác dụng của etoricoxib đối với dược động học của các thuốc khác:

      • NSAIDs làm giảm bài tiết lithium do đó làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương. Theo dõi chặt chẽ nồng độ lithium trong máu và điều chỉnh liều lithium khi phối hợp và khi ngưng phối hợp với NSAIDs.

      • Nên theo dõi các độc tính liên quan đến etoricoxib và methotrexat khi phối hợp đồng thời hai thuốc này.

      • Cần xem xét sự gia tăng nồng độ ethinyl estradiol khi lựa chọn thuốc ngừa thai để dùng cùng với etoricoxib. Sự gia tăng nồng độ ethinyl estradiol có thể làm tăng tần suất các tác dụng ngoại ý liên quan đến thuốc tránh thai đường uống (biến chứng huyết khối tim mạch ở phụ nữ có nguy cơ).

      • Sự gia tăng nồng độ estrogen cần được xem xét khi lựa chọn liệu pháp hormon sau mãn kinh để dùng cùng với etoricoxib vì sự gia tăng nồng độ estrogen có thể làm tăng nguy cơ tác dụng ngoại ý liên quan đến liệu pháp hormon thay thế.

      • Etoricoxib không có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của prenison/ prednisolon.

      • Bệnh nhân có nguy cơ nhiễm độc digoxin cao cần được theo dõi khi dùng cùng lúc digoxin và etoricoxib.

      • Thận trọng phối hợp etoricoxib với các thuốc chuyển hóa chủ yếu bằng sulfotransferase.

    • Ảnh hưởng của các thuốc khác lên dược động học của etoricoxib:

      • Ketoconazol: Chất ức chế CYP3A4, liều 400mg mỗi ngày dùng trong 11 ngày không có tác động lâm sàng đáng kể đối với liều duy nhất 60mg etoricoxib (AUC tăng 43%).

      • Voriconazol và Miconazol: Sử dụng đồng thời etoricoxib với voriconazol đường uống hoặc miconazol gel bôi miệng, chất ức chế mạnh CYP3A4, có thể làm tăng nhẹ sự phơi nhiễm với etoricoxib.

      • Rifampicin: Đồng thời sử dụng etoricoxib với rifampicin, một chất kích thích mạnh các enzym CYP, làm giảm 65% nồng độ etoricoxib trong huyết tương. Không khuyến cáo tăng liều etoricoxib khi phối hợp với rifampicin.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Không có dữ liệu lâm sàng về nghiên cứu trên thai kỳ. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính trên hệ sinh sản. Etoricoxib, cũng như các sản phẩm thuốc ức chế tổng hợp thuốc prostaglandin khác, có thể gây nên tình trạng sa tử cung và đóng sớm của ống động mạch trong 3 tháng cuối thai kỳ nên chống chỉ định trong thời kỳ mang thai. Nếu phụ nữ mang thai trong thời gian điều trị, phải ngưng sử dụng etoricoxib.

  • Cho con bú:

    • Chưa có báo cáo về sự bài tiết etoricoxib qua sữa mẹ. Etoricoxib được bài tiết qua sữa của chuột cho con bú. Không dùng etoricoxib cho phụ nữ đang cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Bệnh nhân có thể bị chóng mặt, buồn ngủ khi dùng etoricoxib. Không nên vận hành máy móc hay lái tàu xe trong khi dùng thuốc này.

  • Trẻ em:

    • Chưa có báo cáo.

Cách bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Nguồn: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ