Coldflu stada

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-23 16:44:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29358-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 25 vỉ x 4 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Coldflu stada là thuốc gì?

  • Coldflu stada được sử dụng để giảm các triệu chứng của bệnh cảm cúm như cảm giác nóng lên, có thể đi kèm với cảm giác lạnh rùng mình, đau đầu có thể kéo dài hoặc nhức nhối, cảm giác mũi chảy nước hoặc bị nghẹt do viêm nhiễm. Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gây ra các phản ứng không mong muốn dưới da như phát ban, mày đay, viêm da dị ứng. Cần lưu ý khi dùng Coldflu stada cùng với digoxin hoặc thuốc chữa bệnh tim khác từ cây mao địa hoàng có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim hoặc đột quỵ.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Nhà sản xuất: Nhà máy Stada Việt Nam
  • Số đăng ký: 893100379523
  • Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau - hạ sốt

Thành phần

  • Acetaminophen 500mg
  • Phenylephrine HCl 5mg
  • Caffeine 25mg

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng của Coldflu stada

Công dụng:

  • Giảm các triệu chứng của cảm cúm và cảm lạnh như sốt, đau và xung huyết mũi.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Coldflu stada những đối tượng nào?

  • Có tiền sử quá mẫn với paracetamol, caffeine, phenylephrine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng hoặc đã dùng trong 2 tuần gần đây các thuốc ức chế monoamine oxidase. Glaucoma góc đóng, sử dụng cùng các thuốc chứa thành phần kích thích giao cảm khác, u phaeochromocytoma, suy gan, suy thận nặng, bệnh tim, đái tháo đường, huyết áp, cường giáp.

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng
    • Có các chế độ liều dùng khác nhau cho mỗi chỉ định. Do đó phải đảm bảo bệnh nhân được thông tin rõ ràng về liều dùng thích hợp cho tình trạng của mình.
    • Seroquel XR được chỉ định liều 1 lần trong ngày, không uống thuốc kèm với thức ăn (tối thiểu dùng thuốc 1 giờ trước bữa ăn). Nên nuốt nguyên viên thuốc, không được bẻ đôi, nhai hay nghiền.
    • Chuyển từ Seroquel dạng viên nén phóng thích nhanh:
    • Để thuận tiện, bệnh nhân đang điều trị bằng Seroquel dạng viên nén phóng thích nhanh uống liều nhiều lần trong ngày có thể chuyển sang sử dụng Seroquel XR liều một lần duy nhất trong ngày với tổng liều mỗi ngày tương đương. Có thể chỉnh liều cho từng cá nhân nếu cần.
  • Liều dùng
    • Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
    • Nên dùng 1 hoặc 2 viên (500mg Paracetamol/25mg caffeine/5mg phenylephrine hydrochloride đến 1000mg paracetamol/50mg caffeine/10mg phenylephrine hydrochloride) mỗi lần, có thể dùng tới 4 lần/ngày.
    • Liều tối đa hàng ngày: 8 viên (4000mg paracetamol/200mg caffeine/40mg phenylephrine hydrochloride) trong 24 giờ.
    • Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ.
    • Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sĩ: 7 ngày.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến nghị dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.
    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Coldflu stada

  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Chứa paracetamol. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol, các thuốc chống xung huyết và các thuốc chống cảm cúm khác. Sử dụng đồng thời các thuốc khác có chứa paracetamol có thể dẫn đến tình trạng quá liều. Dùng quá liều paracetamol có thể gây ra suy gan, điều này có thể dẫn đến việc ghép gan hay tử vong.
  • Đã có báo cáo trường hợp rối loạn/suy giảm chức năng gan ở những bệnh nhân bị thiếu hụt glutathione như suy dinh dưỡng, biếng ăn trầm trọng, có chỉ số khối cơ thể thấp hoặc người nghiện rượu mạn tính.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này cho bệnh nhân đang bị các bệnh sau:
    • Cao huyết áp.
    • Bệnh tim mạch.
    • Đái tháo đường.
    • Cường giáp.
    • Glaucoma góc đóng.
    • Bướu Phaeochromocytoma.
    • Phì đại tuyến tiền liệt.
    • Bệnh mạch tắc nghẽn (như Hội chứng Raynauds).
    • Suy giảm chức năng gan hoặc thận. Có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan trên những bệnh nhân đang bị các bệnh về gan.
  • Những bệnh nhân ở trạng thái thiếu hụt glutathione như nhiễm trùng máu, sử dụng paracetamol có thể làm tăng nguy cơ chuyển hóa acid trong máu.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc chẹn beta, và các thuốc hạ huyết áp khác.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang dùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm (như thuốc chống xung huyết, thuốc ăn kiêng và các thuốc kích thích thần kinh giống amphetamine).
  • Tránh dùng quá nhiều caffeine (ví dụ như từ cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp khác) trong khi đang dùng thuốc này.
  • Nếu các triệu chứng còn dai dẳng tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Thuốc có chứa Eurocol Sunset Yellow (E110), có thể gây phản ứng dị ứng.

Tác dụng phụ

  • Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
  • Paracetamol: Các tác dụng không mong muốn thu được từ dữ liệu của thử nghiệm lâm sàng thường hiếm gặp và xảy ra trên một số ít các bệnh nhân. Vì vậy, các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm ở liều dùng khuyến nghị được đưa ra trong bảng dưới đây theo hệ thống cơ quan của cơ thể (MedDRA). Vì các tác dụng không mong muốn này được báo cáo tự nguyện và từ một số đông không xác định nên tần suất xuất hiện được coi như rất hiếm (< 1/10000):
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng da như ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson.
    • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác.
    • Rối loạn gan mật: Bất thường gan.
  • Caffeine: Các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm liên quan đến việc sử dụng caffeine được liệt kê dưới đây. Không xác định được tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn này:
    • Hệ thần kinh trung ương: Bồn chồn, chóng mặt.
    • Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol-caffeine cùng với chế độ ăn uống có nhiều caffeine, có thể gặp các tác dụng phụ do quá liều caffeine như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.
    • Phenylephrine: Các tác dụng không mong muốn dưới đây đã gặp trong các thử nghiệm lâm sàng với phenylephrine và có thể là đại diện cho các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất. Các tác dụng không mong muốn này được chia theo hệ thống cơ quan của cơ thể (MedDRA):
    • Các rối loạn tâm thần: Bồn chồn.
    • Các rối loạn trên hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.
    • Các rối loạn trên tim: Tăng huyết áp.
    • Các rối loạn trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Dưới đây xin liệt kê các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm. Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn này không được xác định rõ nhưng dường như là hiếm (< 1/1000):
    • Các rối loạn về mắt: Giãn đồng tử, glaucoma góc đóng cấp tính, thường hay xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử bị glaucoma góc đóng.
    • Các rối loạn trên tim: Nhịp tim nhanh, hồi hộp.
    • Các rối loạn da và dưới da: Phản ứng dị ứng như phát ban, mày đay, viêm da dị ứng.
    • Các rối loạn thận và đường tiết niệu: Tiểu buốt, bí tiểu. Thường hay xảy ra ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiết niệu như bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc ức chế monoamine: Tương tác thuốc dẫn đến tăng huyết áp xảy ra giữa các amin oxidase kích thích thần kinh giao cảm như phenylephrine với các thuốc ức chế monoamine oxidase (xem phần Chống chỉ định).
  • Các amin kích thích thần kinh: Dùng đồng thời phenylephrine với các amin kích thích thần kinh giao cảm khác có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn trên tim mạch (xem phần Thận trọng và các lưu ý đặc biệt).
  • Thuốc chẹn beta và các thuốc hạ huyết áp khác (bao gồm debrisoquine, guanethidine, reserpine, methyldopa): Phenylephrine có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc chẹn beta và các thuốc hạ huyết áp khác. Nguy cơ bị tăng huyết áp và bị các tác dụng không mong muốn trên hệ tim mạch có thể tăng lên (xem phần Thận trong và các lưu ý đặc biệt).
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như amitriptyline): Có thể làm tăng nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn trên hệ tim mạch do phenylephrine (xem phần Thận trọng và các lưu ý đặc biệt).
  • Digoxin và các glycoside tim: Dùng đồng thời phenylephrine với digoxin hoặc các glycoside tim có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim bất thường hoặc đột quỵ.
  • Warfarin và các coumarin khác: Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu, dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Coldflu stada được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Coldflu stadaui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ