Agirofen 200

80,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-02 16:36:12

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32777-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 03 vỉ, 06 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nang cứng

Video

Agirofen 200 là thuốc gì?

  • Agirofen 200 là thuốc được điều chế dưới dạng viên nang cứng từ thành phần chính là Ibuprofen 200 mg - một loại hoạt chất chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Thuốc được biết đến rộng rãi với công dụng giảm đau và hạ sốt hiệu quả. Agirofen 200 có liều dùng khuyến cáo ban đầu là 200mg và có thể tăng dần theo chỉ định của bác sĩ, có thể uống thuốc lúc ăn hoặc uống thuốc cùng với sữa nếu bệnh nhân có biểu hiện rối loạn tiêu hóa. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ bất thường, cần sử dụng thuốc ở liều thấp nhất hàng ngày trong thời gian điều trị ngắn nhất có thể.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm

  • Số đăng ký: VD-32777-19

  •  Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau

Thành phần

  • Ibuprofen 200 mg

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng

Công dụng của Agirofen 200

Công dụng:

  • Giảm đau và chống viêm từ nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như đau đầu, đau răng. Dùng ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay đau do ung thư. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

  • Hạ sốt ở trẻ em.

  • Đau bụng kinh.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Agirofen 200 những đối tượng nào?

  • Mẫn cảm với ibuprofen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Quá mẫn với aspirin hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).

  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).

  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

  • Người bệnh mắc một trong nhóm bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn; cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).

  • 3 tháng cuối của thai kỳ.

  • Trẻ sơ sinh thiếu tháng đang có chảy máu như chảy máu dạ dày, xuất huyết trong sọ và trẻ có giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu. Trẻ sơ sinh có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị. Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ viêm ruột hoại tử.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng

    • Người lớn:

    • Liều uống thông thường để giảm đau: 1 – 2 viên hàm lượng 200 mg x 3 lần/ngày hoặc 1 viên 400 mg x 3 lần/ngày. Nếu cần, liều có thể tăng lên, liều tối đa khuyến cáo là 2,4 g/ngày hoặc 3,2 g/ngày.

    • Liều khuyến cáo giảm sốt là 200 – 400 mg, cách nhau 4 – 6 giờ/lần, cho tới tối đa là 1,2 g/ngày.

    • Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị thoái hóa xương – khớp.

    • Liều thông thường trong đau bụng thời kỳ kinh nguyệt là 200 mg mỗi 4 – 6 giờ, cần dùng ngay khi bị đau và tăng lên 400 mg mỗi 4 – 6 giờ nếu cần thiết nhưng không quá 1,2 g/ngày.
    • Trẻ em trên 12 -18 tuổi: 

    • Liều uống để giảm đau và hạ sốt: Khởi đầu 200 mg đến 400 mg x 3 – 4 lần/ngày. Tối đa 2,4 g/ngày. Liều duy trì là 0,6 – 1,2 g.

    • Viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Tối đa 40 mg/kg thể trọng/ngày.

    • Không dùng thuốc này cho trẻ em cân nặng dưới 30 kg.

    • Để tránh thuốc tích lũy quá nhiều, nên giảm liều ibuprofen ở người có tổn thương chức năng thận. Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người suy thận.

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, uống viên thuốc với nhiều nước, không nhai. Nếu có rối loạn nhẹ về tiêu hóa thì nên uống thuốc lúc ăn hay uống với sữa.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Agirofen 200

  • Cần thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.

  • Ibuprofen có thể làm các enzym transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.

  • Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng ibuprofen.

  • Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:

    • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

    • Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

    • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng AGIROFEN 200 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
    • Thuốc này có chứa lactose: Bệnh nhân mắc các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp

    • Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.

    • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.

    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
    • Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.

  • Ít gặp

    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.

    • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.

    • Mắt: Rối loạn thị giác.

    • Tai: Thính lực giảm.
    • Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.

  • Hiếm gặp

    • Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc, hạ natri.
    • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn và hôn mê, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.

    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

    • Tiêu hóa: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan. Viêm ruột hoại tử, hội chứng Crohn, viêm tụy.
    • Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Tương tác thuốc

  • Không phối hợp thuốc với:

  • Các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các salicylat liều cao: Nguy cơ khả năng gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa do tác dụng cộng lực.

  • Các thuốc kháng đông đường uống, heparin tiêm và ticlopidin: Làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu và làm suy yếu niêm mạc dạ dày, tá tràng.

  • Lithium: Tăng lithium máu.

  • Methotrexat: Tăng độc tính về huyết học của chất này, đặc biệt khi dùng methotrexat với liều trên 15 mg/tuần.

  • Các sulfamid hạ đường huyết: Tăng hiệu quả hạ đường huyết.

  • Thận trọng khi phối hợp thuốc với:

  • Các thuốc lợi tiểu: Nguy cơ gây suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước do giảm độ lọc tiểu cầu.

  • Nên cân nhắc khi phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn bêta, ức chế men chuyển, lợi tiểu): Giảm tác dụng các thuốc này do ức chế prostaglandin dãn mạch.

  • Digoxin: làm gia tăng nồng độ digoxin trong máu.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Agirofen 200 được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Agirofen 200 vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ