Cilexkand Plus 8/12,5 mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-01 11:18:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110459623
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên, vỉ Alu-Alu
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Cilexkand Plus 8/12,5 mg là thuốc gì?

  • Cilexkand Plus 8/12,5 mg là thuốc được bào chế từ hai thành phần chính là Candesartan cilexetil và Hydrochlorothiazide được sử dụng để điều trị bệnh lý tăng huyết áp. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với liều dùng khuyến cáo mỗi ngày dùng 1 viên. Tuyệt đối không sử dụng thuốc với người đang mang thai ở 3 tháng cuối và giữa thai kỳ vì thuốc có thể ảnh hưởng đến thai nhi. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Cilexkand Plus 8/12,5 mg cho người có tiền sử mắc phải bệnh hen phế quản mạn tính.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: 893110459623
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Nhóm thuốc: Tim mạch - huyết áp
  • Nhà sản xuất: Công ty TNHH DRP Inter
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần

  • Candesartan cilexetil 8mg
  • Hydrochlorothiazide 12,5mg

Chỉ định của thuốc Cilexkand Plus 8/12,5 mg

  • Thuốc Acantan Htz 8-12.5mg dùng trong điều trị tăng huyết áp.

Hướng dẫn sử dụng

  • Thuốc Acantan Htz 8-12.5 dùng đường uống.
  • Liều khởi đầu 1 viên/ngày ở người không suy giảm thể tích dịch, có thể tăng lên tối đa 2 viên/ngày.

Đối tượng sử dụng

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng thuốc Cilexkand Plus 8/12,5 mg cho đối tượng nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc bệnh gout, tăng acid uric máu, chứng vô niệu, bệnh Addison, tăng canxi máu.
  • Bệnh nhân suy thận, suy gan nặng, ứ mật.
  • Dùng phối hợp aliskiren (thuốc trị tăng huyết áp theo cơ chế ức chế renin) ở người bệnh đái tháo đường.
  • Phụ nữ 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

Lưu ý khi sử dụng

  • Thuốc có thể gây hạ huyết áp đặc biệt ở những bệnh nhân bị giảm thể tích và/hoặc điện giải do điều trị bằng thuốc lợi tiểu kéo dài, chế độ ăn giảm muối, lọc máu, tiêu chảy hoặc nôn mửa. 
  • Ở bệnh nhân suy tim, thuốc có thể gây hạ huyết áp quá mức, có thể dẫn đến thiểu niệu, tăng nitơ huyết và suy thận cấp. Theo dõi chức năng thận định kỳ khi dùng thuốc.
  • Những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc một phần vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin (ví dụ: hẹp động mạch thận, bệnh thận mạn, suy tim nặng hoặc suy giảm thể tích) cần thận trọng khi dùng thuốc. 
  • Cân nhắc tạm dừng hoặc ngừng điều trị ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận đáng kể.
  • Thuốc ARB có thể gây tăng kali máu. Không sử dụng chất bổ sung kali, chất bù điện giải có chứa kali hoặc các loại thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Hydrochlorothiazide có thể gây hạ kali máu và hạ natri máu. 
  • Hydrochlorothiazide có thể gây ra phản ứng cận thị cấp tính thoáng qua và bệnh tăng nhãn áp góc đóng cấp tính. Các triệu chứng bao gồm giảm thị lực, đau mắt, xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc. Nếu gặp, ngừng sử dụng hydrochlorothiazide càng sớm càng tốt và báo với bác sĩ.
  • Người có tiền sử dị ứng hay hen phế quản lưu ý với phản ứng quá mẫn khi dùng hydrochlorothiazide.
  • Hydrochlorothiazide có thể làm thay đổi khả năng dung nạp glucose, làm tăng nồng độ cholesterol và glycerid trong huyết thanh.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, hoa mắt; nhiễm khuẩn hô hấp; hạ huyết áp thế đứng; giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết.
  • Ít gặp: loạn nhịp tim; buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, ỉa chảy, co thắt ruột; mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng; hạ magie huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, nhiễm kiềm giảm clor huyết, hạ phosphat huyết. 
  • Đau lưng, đau khớp, đau cơ; 
  • Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy; 
  • Phù mạch, mẩn ngứa, sốt, viêm mạch, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson; 
  • Ho, khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp; 
  • Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết; 
  • Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương; 
  • Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm; 
  • Mờ mắt.

Lời khuyên an toàn

  • Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo dùng thuốc chẹn thụ thể angiotensin II trong 3 tháng đầu của thai kỳ, chống chỉ định dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Bệnh nhân nữ đang dùng thuốc Acantan Htz 8-12.5 nếu có thai cần báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Hydrochlorothiazide đi vào trong sữa mẹ với lượng có thể gây ADR nghiêm trọng cho trẻ và ức chế sự tiết sữa. Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc trên nơi khô ráo với nhiệt độ chưa tới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Cilexkand Plus 8/12,5 mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ