Arimenus 1mg CPC1 HN

200,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-05 14:05:54

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26002-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ x 1ml
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Arimenus là thuốc gì?

  • Arimenus là thuốc dạng dung dịch tiêm, chứa Terbutalin sulfat 1mg/ml, được sử dụng để điều trị hen suyễn, viêm phế quản mãn tính, COPD, và dọa đẻ non. Thuốc được đóng gói: hộp 10 lọ x 1ml, tác dụng phụ có thể gây ra bao gồm nhịp tim nhanh, run tay, đau đầu. 

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: VD-26002-16
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 10 lọ x 1ml
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Nhóm thuốc: Hô hấp
  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần

  • Mỗi ml chứa: Terbutalin sulfat 1mg

Cơ chế tác dụng của Arimenus

  • Terbutalin sulfat 1mg là thuốc giãn phế quản thuộc nhóm beta-agonist, dùng để điều trị và ngăn ngừa các triệu chứng hen suyễn, viêm phế quản mãn tính và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Thuốc này giúp thư giãn cơ trơn phế quản, cải thiện lưu thông không khí, từ đó hỗ trợ điều trị hen phế quản.

Chỉ định của thuốc Arimenus

  • Viêm đường hô hấp, viêm phế quản.
  • Hen phế quản, phổi tắc nghẽn mạn tính COPD.
  • Dọa đẻ non.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Để điều trị co thắt phế quản nặng, có thể tiêm dưới da, tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm với liều người lớn 250 – 500 microgam, tối đa 4 lần/ngày; trẻ em 2-15 tuổi (tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch) 10 microgam/kg (tối đa 300 microgam), tới 4 lần/ngày.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch: Dùng dung dịch chứa 3 – 5 microgam/ml, truyền với tốc độ 0,5 – 1 ml/phút đối với người lớn (1,5 – 5 microgam/ phút, trong 8 – 10 giờ).
  • Trẻ em 1 tháng – 18 tuổi: Liều nạp đầu tiên 2 – 4 microgam/kg, sau đó 1 – 10 microgam/kg/giờ phụ thuộc vào đáp ứng của người bệnh và nhịp tim (tối đa 300 microgam/giờ).
  • Xử trí dọa đẻ non (mục đích để trì hoãn chuyển dạ ít nhất trong 48 giờ để áp dụng liệu pháp corticosteroid hoặc để chuyển sản phụ đến một đơn vị tăng cường):
  • Đường tĩnh mạch: Terbutaline được truyền nhỏ giọt tĩnh mạch trong dung dịch glucose 5%, nên dùng bơm tiêm tự động khi nồng độ là 100 microgam/ml. Nếu không có bơm tiêm tự động, phải dùng nồng độ 10 microgam/ml. Tốc độ ban đầu được khuyến cáo là 5 microgam/phút, cách 20 phút tăng lên thêm khoảng 2,5 microgam/phút, cho tới khi hết cơn co tử cung. Thông thường, tốc độ tới 10 microgam/phút là đủ; không được truyền với tốc độ vượt quá 20 microgam/phút. Nếu tốc độ tối đa này không làm trì hoãn chuyển dạ thì phải ngừng truyền. Trong suốt thời gian truyền, phải theo dõi mạch của mẹ để tránh tần số tim vượt quá 135 – 140 nhịp đập/phút. Phải theo dõi chặt tình trạng bồi phụ nước cho người mẹ, vì đưa dịch nhiều được coi là một nguy cơ chính gây phù phổi cấp. Một khi hết cơn co tử cung và truyền thuốc đã được 1 giờ, cách 20 phút lại giảm liều khoảng 2,5 microgam/phút cho tới khi đạt được liều duy trì thấp nhất mà không còn cơn co. Sau 12 giờ, có thể bắt đầu duy trì bằng đường uống, 5mg/lần, 3 lần/ngày. Tuy nhiên, cách dùng này không được khuyến cáo, vì nguy cơ đối với mẹ tăng sau 48 giờ. Hơn nữa, không có lợi thêm khi điều trị thêm. Cũng có thể sau khi tiêm truyền, cho tiêm dưới da 250 microgam/ lần, 4 lần/ngày trong một ít ngày trước khi bắt đầu cho uống.
  • Tiêm dưới da: Trường hợp giảm cơn co tử cung cấp, cứ 20 phút đến 3 giờ tiêm 0,25 mg. Nếu nhịp tim quá 120 nhịp/phút thì ngừng thuốc tạm thời.
  • Không được tiêm kéo dài terbutaline để ức chế cơn co tử cung quá 48 – 72 giờ

Cách dùng:

  • Dùng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch, tiêm dưới da hoặc khí dung.

Đối tượng sử dụng:

  • Người bị hen phế quản, viêm phế quản mạn tính. 
  • Người bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Không sử dụng thuốc Arimenus cho đối tượng nào?

  • Arimenus 1mg/1ml được chống chỉ định dùng cho những trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

  • Quá mẫn cảm với terbutalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc và các amin giống thần kinh giao cảm khác.
  • Dạng tiêm: Liên quan đến tác dụng tim mạch của terbutalin: Suy tim nặng; nhiễm độc giáp trạng; tăng huyết áp nặng hoặc chưa kiểm soát được (kể cả tăng huyết áp do nhiễm độc thai nghén); sản giật, tiền sản giật.
  • Dạng xịt: Không dung nạp thuốc, khi bơm xịt thuốc xuất hiện cơn co thắt phế quản hoặc ho nhiều.
  • Trong xử trí dọa đẻ non: Nhiễm khuấn nước ối, chảy máu tử cung, kéo dài giữ thai nếu có nguy hiểm cho mẹ hoặc con (đặc biệt khi đã vỡ ối, cổ tử cung giãn trên 4 cm…).
  • Terbutalin sulfat dạng tiêm không dùng kéo dài (quá 48 – 72 giờ) để ức chế cơn co tử cung trong chuyển dạ đẻ non.
  • Terbutalin sulfat uống không dùng trong phòng và xử trí chuyển dạ đẻ non, đặc biệt khi dùng ngoài bệnh viện hoặc ở nhà.
  • Liệu pháp hít qua miệng các thuốc chủ vận beta2 tác dụng nhanh dùng để điều trị cơn co thắt phế quản còn hồi phục trong hen, bệnh tắc đường thở mạn tính và không được dùng để điều trị thường xuyên (nghĩa là 4 lần/ngày) trong hen để điều trị duy trì.
  • Nếu cơn hen không hết hoàn toàn sau khi tiêm dưới da terbutalin, hoặc nếu các triệu chứng lại xuất hiện lại vài giờ sau, nguy cơ tiến triển thành hen nặng, cần phải chuyển bệnh viện.
  • Terbutalin sulfat tiêm phải dùng thận trọng cho người bệnh bị đái tháo đường, tăng huyết áp, cường giáp, tiền sử co giật hoặc bệnh tim (bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, suy động mạch vành hoặc kết hợp loạn nhịp tim). Các ADR về tim mạch đòi hỏi phải ngừng thuốc. Liều cao tĩnh mạch đã làm bệnh đái tháo đường nặng lên và gây nhiễm toan ceton.
  • Các thuốc chủ vận beta2 liều cao, chủ yếu dùng đường tiêm, có thể gây giảm kali huyết. Phải theo dõi kali huyết, đặc biệt khi dùng phối hợp với các thuốc làm giảm kali huyết, trong trường hợp giảm oxy huyết, hoặc có nguy cơ xoắn đỉnh (QT kéo dài).
  • Các thuốc chẹn beta (kể cả thuốc nhỏ mắt) có thể ức chế một phần hoặc toàn bộ tác dụng của thuốc kích thích beta2.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: tăng nhịp tim, đánh trống ngực, kích động thần kinh, run cơ.
  • Ít gặp: đau đầu, tức ngực, co cơ, ù tai, nổi mề đay, phù phổi, giảm kali huyết, nôn, buồn nôn.
  • Hiếm gặp: co giật, quá mẫn, viêm mạch, nhồi máu cơ tim, tăng men gan.

Lời khuyên an toàn

  • Người lái xe và vận hành máy móc
    • Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ khi sử dụng liều cao hoặc trong thời gian dài như đau đầu, chóng mặt. Do đó cần thận trọng và hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc trong quá trình lái xe hoặc vận hành máy móc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo và thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Arimenus (Hộp 10 lọ x 1ml) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ