Ameprazol 40 - Thuốc điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-20 16:45:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21876-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 6 viên; hộp 10 vỉ x 6 viên; hộp 2 vỉ x 7 viên; hộp 4 vỉ x 7 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
viên nang cứng

Video

Ameprazol 40 là thuốc gì?

Ameprazol 40 là thuốc được điều chế dưới dạng viên nang cứng bởi Công ty cổ phần dược phẩm OPV - Việt Nam. Thuốc Ameprazol 40 mang lại công dụng tuyệt vời trong việc điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày tá tràng,... Thuốc hiện được lưu hành với số đăng kí là VD-21876-14 tại Việt Nam.

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-21876-14

  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 6 viên; hộp 10 vỉ x 6 viên; hộp 2 vỉ x 7 viên; hộp 4 vỉ x 7 viên

  • Dạng bào chế: Viên nang cứng

  • Nhóm thuốc: Thuốc tiêu hóa

Thành phần

  • Esomeprazol 40mg

Công dụng Ameprazol 40

  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
  • Điều trị phòng ngừa tái phát viêm thực quản đã chữa lành.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
  • Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ xoắn khuẩn Helicobacter pylori
  • Chữa lành vết loét tá tràng có nhiễm xoắn khuẩn Helicobacter pylori.
  • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng có nhiễm xoắn khuẩn Helicobacter pylori.
  • Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid liên tục
  • Làm lành vết loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid.
  • Phòng ngừa loét dạ dày-tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid ở bệnh nhân có nguy cơ.
  • Điều trị tiếp nối sau khi ngăn ngừa tái xuất huyết dạ dày-tá tràng bằng thuốc tiêm tĩnh mạch.
  • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.

Liều dùng

  • Uống nguyên viên thuốc với nước hoặc thức uống lỏng. Không được nhai hoặc nghiền nát các vi hạt.
  • Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:
  • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).
  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn còn triệu chứng.
  • Điều trị phòng ngừa tái phát viêm thực quản đã chữa lành: 20mg x 1 lần/ngày.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): 20 mg x 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu sự kiểm soát triệu chứng không đạt được sau 4 tuần, bệnh nhân nên được kiểm tra kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã hết các triệu chứng, việc kiểm soát triệu chứng sau đó có thể đạt được liều 20 mg x 1 lần/ngày. Ở người lớn, có thể dùng phác đồ điều trị liều 20 mg x 1 lần/ngày, khi cần thiết.
  • Người lớn:
  • Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ xoắn khuẩn Helicobacter pylori
  • Chữa lành loét tá tràng có nhiễm xoắn khuẩn Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori. Esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong từ 10 – 14 ngày.
  • Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid liên tục
  • Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid: Liều thông thường 20 mg, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4 – 8 tuần.
  • Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg, 1 lần/ngày.
  • Điều trị tiếp nối sau khi ngăn ngừa tái xuất huyết dạ dày-tá tràng bằng thuốc tiêm tĩnh mạch.
  • 40mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần sau khi phòng ngừa tái xuất huyết dạ dày-tá tràng bằng thuốc tiêm tĩnh mạch.
  • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison
  • Liều khởi đầu khuyến cáo là esomeprazol 40mg x 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Phần lớn bệnh nhân đáp ứng liều từ 80 đến 160mg esomeprazol/ngày. Khi uống liều hàng ngày lớn hơn 80mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng esomeprazol cho trẻ em dưới 12 tuổi vì chưa có dữ liệu đầy đủ.
  • Người tổn thương chức năng thận: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận nhẹ và trung bình.
  • Người tổn thương chức năng gan: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá 20 mg/ngày.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Không sử dụng thuốc Ameprazol 40 cho đối tượng nào?

  • Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, các thuốc có nhóm benzimidazol và thành phần khác trong công thức.
  • Dùng đồng thời với atazanavir hoặc nelfinavir.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Ameprazol 40

  • Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi bị hoặc nghi ngờ loét dạ dày, nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng esomeprazol có thể làm che khuất các triệu chứng ung thư dạ dày và chậm trễ việc chẩn đoán ung thư dạ dày.
  • Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
  • Bệnh nhân đang điều trị cần liên hệ với bác sĩ nếu có các triệu chứng thay đổi. Khi kê toa thuốc esomeprazol, cần xem xét đến sự tương tác với các thuốc khác do nồng độ esomeprazol trong huyết tương có thể thay đổi.
  • Khi kê toa thuốc esomeprazol để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét tương tác của các thuốc có trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là thuốc ức chế mạnh CYP3A4, vì vậy nên xem xét chống chỉ định và tương tác thuốc với clarithromycin khi dùng phác đồ 3 thuốc cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 nhu cisapride.
  • Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

Tác dụng phụ

  • Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn hoặc nôn.
  • Ít gặp: Phù ngoại biên, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ), giảm natri máu, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, nhiễm nấm candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không có vàng da, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp, đau cơ, mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi.
  • Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm các dòng tế bào máu, nóng nảy, ảo giác, suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, yếu cơ, viêm thận mô kẽ, vú to ở nam giới.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Cách bảo quản

  • Để thuốc thuốc Ameprazol 40 nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược phẩm OPV

  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Ameprazol 40 (Hộp 5 vỉ x 6 viên; hộp 10 vỉ x 6 viên; hộp 2 vỉ x 7 viên; hộp 4 vỉ x 7 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ