Zolafren

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-24 15:58:55

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
590110019723
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ba Lan
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Zolafren là thuốc gì?

  • Zolafren là thuốc dùng để điều trị bệnh nhân mắc chứng tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực,... được điều chế từ hoạt chất chính là Olanzapine 5mg. Thuốc Zolafren có nguồn gốc từ Poland và được sản xuất bởi các chuyên gia Adamed Pharma S.A hiện đang được lưu hành tại thị trường Việt Nam với số đăng ký là 590110019723.

Thành phần 

  • Olanzapine 5mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng của Zolafren

Công dụng: 

  • Bệnh nhân mắc chứng tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực: Đợt cấp hưng cảm hay thể hỗn hợp, bệnh lưỡng cực chu kỳ nhanh, giai đoạn kích động cấp trong tâm thần phân liệt hay rối loạn lưỡng cực.

  • Duy trì cải thiện tình trạng bệnh trên lâm sàng khi tiếp tục điều trị cho những bệnh nhân đã dùng thuốc trước đó và có đáp ứng ban đầu.

  • Ở những bệnh nhân có cơn hưng cảm đã đáp ứng với thuốc trước đó, Zolafren được chỉ định để phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực

  • Các trường hợp đơn trị liệu tâm thần hưng cảm ở đối tượng là người lớn hay trẻ em từ 12 đến 18 tuổi (cần được sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa).

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Zolafren cho những đối tượng nào?

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần chính Olanzapine hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân có nguy cơ Glôcôm góc hẹp.

  • Đối tượng là phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú không nên dùng.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi do phát triển nhiều tác dụng không mong muốn.

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng 

    • Thuốc Zolafren dùng đường uống.

    • Người bệnh nên uống thuốc với 1 cốc nước lọc, có thể uống lúc đói hay lúc no đều được.

    • Uống nguyên viên thuốc Zolafren, không bẻ đôi, nghiền nát hay trộn với bất cứ hỗn hợp nào khác để uống.

    • Tuân thủ đúng liều chỉ định của bác sĩ, không tự ý thêm hoặc bớt liều chỉ định mà chưa được sự chấp thuận của bác sĩ điều trị.

  • Liều dùng 

    • Người lớn:

    • Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu là 10mg/ ngày.

    • Giai đoạn hưng cảm: Liều khởi đầu là 15mg/ ngày, uống 1 lần duy nhất với đơn liệu pháp. Hoặc 10mg/ ngày trong liệu pháp phối hợp thuốc.

    • Dự phòng tái phát trong điều trị rối loạn lưỡng cực: Liều khởi đầu là 10mg/ ngày. Với những bệnh nhân đang sử dụng Zolafren để điều trị giai đoạn hưng cảm, cần duy trì mức liều để dự phòng tái phát. Nếu ghi nhận giai đoạn hưng cảm, hỗn hợp mới hoặc trầm cảm xuất hiện, cần tiếp tục dùng Zolafren (với liều tối ưu theo nhu cầu từng người bệnh) cùng với các thuốc điều trị triệu chứng cảm xúc tùy theo tình trạng bệnh trên lâm sàng. Khi điều trị bệnh nhân tâm thần phân liệt, ở giai đoạn hưng cảm hoặc dự phòng tái phát trong điều trị rối loạn lưỡng cực, có thể điều chỉnh liều hàng ngày dựa trên tình trạng lâm sàng của mỗi bệnh nhân trong khoảng liều từ 5 đến 20 mg một ngày. Chỉ nên tăng liều cao hơn liều đề nghị ban đầu sau khi đã đánh giá lại toàn trạng bệnh nhân và chỉ nên tăng liều sau không dưới 24 giờ. Cần giảm liều Zolafren từ từ khi có ý định ngừng thuốc.

    • Bệnh nhân cao tuổi: Liều khởi đầu thấp hơn (chỉ 5mg/ ngày). Ở đối tượng này không thường xuyên được chỉ định nhưng vẫn có thể cân nhắc sử dụng cho bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên nếu các yếu tố lâm sàng của bệnh nhân cho phép.

    • Bệnh nhân suy thận và/hoặc suy gan: Cân nhắc sử dụng liều với liều khởi đầu thấp hơn (chỉ 5mg/ ngày). Trong trường hợp thiểu năng gan mức độ trung bình (gồm xơ gan, Child-Pugh A hoặc B), cần thận trọng khi tăng liều.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Zolafren

  • Trong điều trị loạn thần, có thể phải mất vài ngày thậm chí đến vài tuần thì tình trạng bệnh nhân trên lâm sàng mới được cải thiện. Mọi bệnh nhân đều cần được theo dõi chặt chẽ trong khi điều trị.

  • Khuyến cáo không sử dụng Olanzapine ở nhóm bệnh nhân: Parkinson, Sa sút trí tuệ liên quan đến rối loạn tâm thần và/hoặc rối loạn hành vi do thuốc có thể làm tăng tỷ lệ tử vong và tăng nguy cơ biến mạch máu não.

  • Ngưng sử dụng Zolafren ở bệnh nhân mắc hội chứng an thần kinh ác tính (NMS).

  • Bệnh nhân bị tăng đường huyết và bệnh đái tháo đường: Bệnh nhân khi sử dụng thuốc Zolafren cần được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của chứng tăng đường huyết (uống nhiều, ăn nhiều, tiểu nhiều và sụt cân nhiều), đồng thời kiểm tra chỉ số đường huyết thường xuyên hơn.

  • Theo dõi sự thay đổi của chỉ số lipid thường xuyên trong quá trình điều trị bằng Zolafren.

  • Thận trọng khi sử dụng Zolafren cho bệnh nhân liệt ruột, phì đại tiền liệt tuyến và các tình trạng liên quan.

  • Thận trọng khi sử dụng Zolafren cho bệnh nhân có dấu hiệu và triệu chứng của suy gan, bệnh nhân có các tình trạng khiến cho chức năng dự trữ gan bị hạn chế từ trước và những bệnh nhân đang được điều trị với các loại thuốc có khả năng gây độc cho gan. Cần theo dõi chức năng gan thường xuyên ở những bệnh nhân này. Nếu trường hợp viêm gan (bao gồm gan ứ mật, tổn thương tế bào gan hoặc hỗn hợp) đã được chẩn đoán xác định, nên ngưng điều trị với Zolafren.

  • Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân bị giảm số lượng bạch cầu và/hoặc bạch cầu trung tính do bất cứ nguyên nhân nào.

  • Khi ngưng đột ngột Zolafren có thể xuất hiện các triệu chứng cấp tính như: Vã mồ hôi, run, mất ngủ, lo âu, buồn nôn hoặc nôn ói.

  • Thận trọng khi sử dụng Zolafren với các thuốc làm tăng khoảng QT, đặc biệt là bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, phì đại tim, suy tim sung huyết, hạ kali máu hoặc hạ magie máu và ở người cao tuổi.

  • Lưu ý khi sử dụng Zolafren cùng với rượu và các loại thuốc tác động trung ương khác.

  • Thận trọng khi sử dụng Zolafren cho bệnh nhân có tiền sử từng bị động kinh hoặc dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố có thể làm giảm ngưỡng động kinh.

  • Nguy cơ rối loạn vận động muộn tăng lên khi điều trị lâu dài với Zolafren, do đó nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu hoặc triệu chứng của rối loạn vận động muộn ở bệnh nhân sử dụng Zolafren, nên cân nhắc giảm liều hoặc ngừng điều trị.

  • Cần đo huyết áp định kỳ ở những bệnh nhân trên 65 tuổi có sử dụng Zolafren do thuốc có gây hạ huyết áp tư thế.

  • Thành phần tá dược có chứa Lactose: nên không dùng thuốc cho bệnh nhân thiếu hụt lactase Lapp, không dung nạp glucose, hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

  • Thành phần tá dược có chứa Lecithin đậu nành: Không dùng thuốc cho bệnh nhân dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nành.

  • Thuốc Zolafren có thể gây buồn ngủ nên không lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ

  • Hay gặp:

    • Thần kinh trung ương: Ngủ gà, mất ngủ, hội chứng ngoại tháp, chóng mặt, rối loạn phát âm, ác mộng, sảng khoái, quên, hưng cảm và sốt.

    • Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, buồn nôn, nôn, tăng cảm giác thèm ăn, táo bón và tăng cân.

    • Gan: Tăng chỉ số ALT.

    • Cơ – xương: Run, yếu cơ, ngã (đặc biệt ở người cao tuổi).

    • Tim mạch: Hạ huyết áp, phù ngoại vi, nhịp tim nhanh, đau ngực.

    • Da: Bỏng rát tại chỗ, đau tại vị trí tiêm (tiêm bắp).

    • Nội tiết, chuyển hóa: Tăng prolactin máu, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, xuất huyết đường niệu.

    • Mắt: Viêm kết mạc và giảm thị lực,.

  • Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, nhịp chậm, tăng nhạy cảm với ánh sáng và động kinh.

  • Hiếm gặp: Viêm tụy và hội chứng an thần kinh ác tính.

Tương tác thuốc

  • Cảm ứng CYP1A2: Chuyển hóa olanzapine có thể bị cảm ứng bởi việc bệnh nhân hút thuốc lá hoặc sử dụng carbamazepin

  • Ức chế CYP1A2: Cần cân nhắc giảm liều Zolafren khi bắt đầu sử dụng thêm thuốc ức chế CYP1A2.

  • Giảm sinh khả dụng: Than hoạt tính làm giảm sinh khả dụng của hoạt chất olanzapine dùng theo đường uống từ 50% - 60% khi dùng chung và do đó, cần uống than hoạt tính ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi sử dụng Zolafren. Liều đơn thuốc kháng acid (nhôm, magnesi), Fluoxetin (một thuốc ức chế CYP2D6), hoặc cimetidin không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của olanzapine.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Zolafren luôn được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Số đăng ký

  • 590110019723

Nhà sản xuất

  • Tên: Adamed Pharma S.A.

  • Xuất xứ: Poland

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Zolafren vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ