Zavicefta - Hộp 10 lọ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-17 16:45:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-319-21
Hoạt chất:
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền

Video

Zavicefta là thuốc gì?

  • Zavicefta là thuốc được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm truyền được sử dụng bằng cách hoàn nguyên Zavicefta với 10ml nước cất pha tiêm. Thuốc Zavicefta có nguồn gốc từ Ý được sản xuất trực tiếp tại công ty ACS Dobfar S.P.A được bào chế từ hai thành phần chính là Ceftazidime và avibactam.

Thành phần

  • Ceftazidime (dưới dạng ceftazidime pentahydrate) 2g; avibactam (dưới dạng avibactam sodium) 0,5g    

Dạng bào chế

  • Bột pha dung dịch tiêm truyền

Công dụng của Zavicefta

Công dụng: 

  • Thuốc Zavicefta 2g/0,5g được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi trong các trường hợp sau:

    • Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng do các vi sinh vật gram âm nhạy cảm sau đây gây ra: Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Enterobacter cloacae và Pseudomonas aeruginosa. Có thể được chỉ định phối hợp thêm với metronidazole.

    • Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng trong đó có viêm bể thận. Do các vi sinh vật nhạy cảm sau: Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter cloacae, Citrobacter freundii, Proteus mirabilis và Pseudomonas aeruginosa.

    • Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện hoặc do thở máy. Do các vi sinh vật gram âm nhạy cảm gây ra: Klebsiella pneumoniae, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Serratia marcescens, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa và Haemophilus influenzae.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Zavicefta cho những đối tượng nào?

  • Chống chỉ định Zavicefta 2g/0,5g cho người mẫn cảm với ceftazidime, avibactam hoặc bất kỳ cephalosporin nào khác.

  • Không dùng cho người có cơ địa quá mẫn nghiêm trọng (phản ứng phản vệ, mẩn đỏ nghiêm trọng) với bất kỳ loại kháng sinh beta-lactam nào khác.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng

    • Người lớn

      • Điều trị nhiễm trùng ổ bụng: truyền tĩnh mạch 1 lọ thuốc Zavicefta 2,5g mỗi 8 giờ, trong 2 giờ liên tục. Điều trị trong 5-14 ngày.

      • Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu: truyền tĩnh mạch 1 lọ Zavicefta 2,5g mỗi 8 giờ, trong 2 giờ liên tục. Điều trị trong 7-14 ngày.

      • Điều trị viêm phổi mắc phải bệnh viện hoặc máy thở: truyền tĩnh mạch 1 lọ Zavicefta 2,5g mỗi 8 giờ, trong 2 giờ liên tục. Điều trị trong 7-14 ngày.

    • Trẻ em

      • Dưới 3 tháng tuổi: Không có liều dùng khuyến cáo.

      • 3 đến 6 tháng tuổi: 50mg/kg (tương đương với ceftazidime 40mg/kg và avibactam 10mg/kg), truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 7-14 ngày.

      • 6 tháng đến 2 tuổi: 62,5 mg/kg (tương đương với ceftazidime 50 mg/kg và avibactam 12,5 mg/kg), truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 7-14 ngày.

      • 2 tuổi đến 18 tuổi: 62,5 mg/kg (tương đương với ceftazidime 50 mg/kg và avibactam 12,5 mg/kg), truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 7-14 ngày. Tối đa không quá 2,5 g/liều (ceftazidime 2 gam và avibactam 0,5 gam).

    • Bệnh nhân suy thận

      • Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải của thận, nếu CrCl trên 50 mL/phút thì không cần chỉnh liều.

      • Độ thanh thải CrCl 31-50 mL/phút: 1,25 g truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ.

      • Độ thanh thải CrCl 16-30 mL/phút: 0,94 g truyền tĩnh mạch mỗi 12 giờ.

      • Độ thanh thải CrCl 6-15 mL/phút: 0,94 g truyền tĩnh mạch mỗi 24 giờ.

      • Độ thanh thải CrCl <5 mL/phút: 0,94 g truyền tĩnh mạch mỗi 48 giờ.

  • Cách dùng

    • Hoàn nguyên Zavicefta 2,5g với 10mL nước cất pha tiêm để có nồng độ 167,3 mg/mL ceftazidime và 41,8 mg/mL avibactam.

    • Pha loãng dung dịch đã hoàn nguyên vào túi truyền chứa dung dịch NaCl 0,9%. Để đạt được nồng độ cuối cùng là 8-40 mg/mL ceftazidime và 2-10 mg/mL avibactam.

    • Tổng khoảng thời gian khi bắt đầu hoàn nguyên và hoàn thành việc chuẩn bị tiêm truyền không được quá 30 phút.

    • Dung dịch truyền dùng để pha loãng có thể là dextrose 5% trong nước, hỗn hợp của 0,45% NaCl và 2,5% dextrose hoặc dung dịch Lactate Ringer.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Zavicefta

  • Cần theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân > 65 tuổi và điều chỉnh liều lượng cho các bệnh nhân này dựa trên chức năng thận.

  • Sử dụng kháng sinh toàn thân có thể dẫn đến Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile ở mức độ từ nhẹ đến nặng. Nếu không được xử trí kịp thời có thể dẫn đến viêm đại tràng và tử vong.

  • Một số tình trạng như động kinh, động kinh không co giật, bệnh não, hôn mê, đã được báo cáo khi dùng Zavicefta ở bệnh nhân suy thận. Vì vậy cần điều chỉnh liều Zavicefta dựa trên độ thanh thải của bệnh nhân.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, nhức đầu, đau bụng, phát ban, viêm tĩnh mạch nơi truyền.

  • Ít gặp: chóng mặt, táo bón, đau bụng, ngứa.

  • Không rõ tần suất: lo âu, phát ban, ban dát sẩn, mày đay, rối loạn vị giác, bệnh nấm Candida, giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.

Tương tác thuốc

  • Vaccin tả: Tương tác đối kháng, do đó làm mất tác dụng của Vaccine này.

  • Probenecid: Tăng nồng độ của thuốc Zavicefta do làm giảm độ thanh thải của ceftazidime và avibactam.

  • Voclosporin: Tăng độc tính trên thận và độc tính trên tai của thuốc khi chúng phối hợp với nhau.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Zavicefta luôn được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Số đăng ký

  • 800110440223

Nhà sản xuất

  • Tên: ACS Dobfar S.P.A

  • Xuất xứ: Italy

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Zavicefta vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ