Vinsetron

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-23 16:45:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34794-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 ống, Hộp 5 vỉ x 10 ống
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Vinsetron là thuốc gì?

  • Vinsetron là thuốc được nghiên cứu và sản xuất để phòng ngừa và điều trị nôn trong các trường hợp sau phẫu thuật, hóa trị liệu hoặc xạ trị. Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Vinsetron 1mg/1ml Vinphaco như táo bón, đau đầu, tiêu chảy, mất ngủ,... Đối với các bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc gây kéo dài khoảng QT hoặc thuốc gây loạn nhịp tim, tương tác có thể dẫn đến hậu quả lâm sàng nghiêm trọng.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
  • Số đăng ký: VD-34794-20
  • Nhóm thuốc: Thuốc tân dược 

Thành phần

  • Granisetron ( dưới dạng granisetron hydroclorid) 1mg/1ml

Granisetron là một loại thuốc chống nôn và nôn mửa được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa nôn mửa sau khi phẫu thuật hoặc trong quá trình hóa trị liệu, đặc biệt là trong điều trị ung thư.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng của Vinsetron

Công dụng:

  • Vinsetron 1mg/1ml Vinphaco được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau: 
    • Phòng và điều trị buồn nôn, nôn sau phẫu thuật.
    • Phòng và điều trị buồn nôn, nôn do hóa trị liệu hoặc xạ trị.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Vinsetron những đối tượng nào?

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
  • Người khó thở do suy tim, hen suyễn liên tục.
  • Bệnh tim nặng tiến triển, nhiễm khuẩn màng ối.
  • Không dùng khi gây nguy cơ cho thai phụ và thai nhi.
  • Tăng huyết áp.
  • Cường tuyến giáp.
  • Trẻ em < 2 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng 
    • Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
    • Phòng và điều trị buồn nôn, nôn do hóa trị liệu hoặc xạ trị: tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch 10-40mcg/kg (tối đa 3mg) 5 phút trước khi điều trị, có thể lặp lại nếu cần, các liều bổ sung cách nhau ít nhất 10 phút, tối đa 9mg/ngày.
    • Hiệu quả có thể được tăng lên khi dùng chung với corticoid: Dexamethason (8-20mg) hoặc methylprednisolon (250mg).
    • Tiêm tĩnh mạch với phòng và điều trị buồn nôn, nôn hậu phẫu.
    • Liều dự phòng: dùng 1 ống - 1mg trước khi gây tê, liều điều trị: 1mg/lần, tối đa 3 ống - 3mg/ngày.
  • Cách dùng 
    • Tiêm truyền tĩnh mạch.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Vinsetron

  • Người bệnh suy gan.
  • Người bị loạn nhịp tim, đang điều trị với thuốc chống loạn nhịp hoặc chẹn beta (amiodaron, Bisoprolol, Metoprolol...).
  • Có thể làm giảm nhu động ruột, cần theo dõi nếu bệnh nhân tắc nghẽn ruột bán cấp.
  • Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...
  • Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
  • Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
  • Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
  • Ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc vì có thể gây chóng mặt.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: táo bón, tiêu chảy, đau đầu, mất ngủ
  • Ít gặp: phản ứng ngoại tháp, kéo dài khoảng QT, phát ban.
  • Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Những tương tác thuốc của Vinsetron 1mg/1ml Vinphaco cần lưu ý trước khi sử dụng:
    • Ở những bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc các thuốc gây loạn nhịp tim, tương tác có thể dẫn đến hậu quả trên lâm sàng.
    • Granisetron được chuyển hóa chủ yếu bởi enzym CYP3A và không cảm ứng hay ức chế bất cứ enzyme CYP nào khác.
    • In vitro, có thể cho thấy sự chuyển hóa Granisetron bị ức chế bởi ketoconazol, chất ức chế mạnh CYP3A. Do đó sử dụng chung Granisetron với ketoconazok toàn thân có thể làm tăng thời gián bán thải của Granisetron.
    • Ở người, sự cảm ứng enzym gan với Phenobarbital gây ra sự gia tăng độ thanh thải huyết tương toàn phần của Granisetron xấp xỉ 25%.
    • Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Vinsetron được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Vinsetron vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ