Tomethrol 4mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-23 16:47:17

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30570-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
48 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Tomethrol 4mg là thuốc gì?

  • Tomethrol 4mg là thuốc được bào chế từ hoạt chất chính là Methylprednisolon 4mg có công dụng tốt trong việc điều trị rối loạn nội tiết, rối loạn xương khớp, rối loạn huyết học, dị ứng,... Thuốc Tomethrol 4mg chống chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và tổn thương về da do virus. Đối với người cao tuổi, vì có nguy cơ tác dụng không mong muốn nên cần thận trọng khi dùng corticosteroid toàn thân, phải dùng liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể. Phenytoin, phenobarbital, rifampin và thuốc lợi tiểu giảm kali máu có thể làm giảm hiệu quả của thuốc Methylprednisolon.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trường Thọ
  • Số đăng ký: 893110260723
  • Nhóm thuốc: Kháng sinh - kháng nấm 

Thành phần

  • Methylprednisolon 4mg

Methylprednisolone là một loại corticosteroid tổng hợp, thuộc nhóm glucocorticoid. Được sử dụng rộng rãi trong y học, Methylprednisolone có tác dụng chống viêm mạnh mẽ và ức chế hệ miễn dịch của cơ thể.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng của Tomethrol 4mg

Công dụng:

  • Thuốc Tomethrol 4 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp cần glucocorticoid như:
    • Rối loạn nội tiết: Suy thận thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
    • Rối loạn do thấp khớp: Rối loạn viêm khớp, bệnh viêm khớp mạn tính thiếu niên, viêm cột sống dính khớp.
    • Bệnh chất tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ toàn thân, thấp tim cấp, viêm động mạch do tế bào khổng lồ/Đau đa cơ do thấp khớp.
    • Bệnh về da: Pemphigus thể thông thường (P. vulgaris).
    • Dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, các phản ứng quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da do tiếp xúc, hen phế quản.
    • Bệnh về mắt: Viêm màng mạch nho phía trước (viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi), viêm màng mạch nho phía sau, viêm thần kinh thị giác.
    • Bệnh đường hô hấp: Sarcoid phổi, lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp, viêm phổi hít.
    • Rối loạn huyết học: Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn, thiếu máu tán huyết (tự miễn).
    • Ung thư: Bệnh Leukemia cấp tính, u lympho ác tính.
    • Tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
    • Khác: Lao màng não (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), cấy ghép nội tạng.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Tomethrol 4mg những đối tượng nào?

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Quá mẫn với methylprednisolon.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống.

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng
    • Thuốc Tomethrol được dùng đường uống vào buổi sáng theo nhịp tiết glucocorticoid sinh lý.
    • Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu. Phải dùng liều thấp nhất có thể đạt tác dụng bằng cách giảm liều dần từng bước tới khi các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
    • Khi cần dùng liều cao trong thời gian dài, dùng cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít các tác dụng không mong muốn hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.
  • Liều dùng
    • Trong liệu pháp cách ngày, dùng 1 liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày/lần.
    • Ðiều trị cơn hen nặng với người bệnh nội trú
    • Ðầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 60 – 120mg/lần, cách mỗi 6 giờ; sau khi đã khỏi cơn hen cấp, dùng liều uống hàng ngày 32 – 48mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng thuốc trong vòng 10 – 14 ngày, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.
    • Cơn hen cấp
    • 32 – 48mg/ngày x 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, giảm dần methylprednisolon.
    • Những bệnh thấp nặng
    • Khởi đầu với methylprednisolon 0,8mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị duy trì 1 liều duy nhất/ngày rồi giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
    • Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu 4 – 6 mg/ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều 16 – 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
    • Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng
    • Ðôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công liều 10 – 30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
    • Viêm loét đại tràng mạn tính
    • Đợt cấp tính nặng dùng 8 – 24mg/ngày.
    • Hội chứng thận hư nguyên phát
    • Khởi đầu với liều 0,8 – 1,6mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.
    • Bệnh sarcoid
    • 0,8mg/kg/ngày để làm thuyên giảm bệnh, sau đó dùng liều duy trì 8mg/ngày.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Tomethrol 4mg

  • Thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, thận trọng khi dùng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi và phải dùng với liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của vaccin.

Tác dụng phụ

  • Khi sử dụng thuốc Tomethrol 4mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, dễ bị kích động.
    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
    • Da: Rậm lông.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
    • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
    • Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucoma.
    • Hô hấp: Chảy máu cam.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
    • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
    • Thần kinh cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
    • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn.

Tương tác thuốc

  • Methylprednisolone là chất gây cảm ứng enzyme cytochrome P450 và là cơ chất của enzyme P450 3A. Do đó, thuốc có tác động đến chuyển hóa cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolone.
  • Methylprednisolone có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Tomethrol 4mg được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Tomethrol 4mg vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ