Supoxim 200

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-23 16:49:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18701-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng

Video

Supoxim 200 là thuốc gì?

  • Supoxim 200 là thuốc với thành phần chính Cefpodoxim proxetil được chỉ định để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới, viêm tai giữa cấp tính và nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Cần thận trọng khi kết hợp cùng các thuốc kháng acid, Probenecid, kháng histamin H2. Thuốc được khuyến cáo với liều dùng 0,5 viên/ lần và được sử dụng thông qua đường uống. Trong quá trình sử dụng Supoxim 200 có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như tiêu chảy, đau bụng, chảy máu cam,...

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
  • Số đăng ký: VD-18701-13
  • Nhóm thuốc: Kháng sinh - kháng nấm 

Thành phần

  • Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200 mg

Cefpodoxime là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ ba, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn niệu đạo và nhiễm khuẩn tai mũi họng. Hoạt chất chính của Cefpodoxime là cefpodoxime proxetil. Khi được uống, cefpodoxime proxetil được hydrolyzed thành cefpodoxime trong cơ thể, và sau đó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng

Công dụng của Supoxim 200

Công dụng: 

  • Các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi cấp tính cộng đồng do các chủng Sireptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra lactamase) và đợt kịch phát trong viêm phế quản mạn tính do nguyên nhân là các chủng S.pneumoniae nhạy cảm và H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella), Catarrhalis không sinh ra B-lactamase.
  • Nhiễm khuẩn mức độ nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (đau họng, viêm amidan) do Streptococcus Pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxime được sử dụng không phải là lựa chọn ưu tiên, mà là chỉ định thay thế cho các thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin).
  • Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn S.pneumoniae, chủng H.influenzae (kể cả các chủng sinh ra – lactamase) hoặc B. Catarrhalis.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu nhẹ và trung bình, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Supoxim 200 những đối tượng nào?

  • Mẫn cảm với cefpodoxim hay bất cứ thành phần nào của thuốc. 
  • Dị ứng với các Cephalosporin khác. 

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng
    • Người lớn
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm amiđan và viêm họng: 0.5 viên mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
    • Viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng: 1 viên cách mỗi 12 giờ trong vòng liên tục 14 ngày.
    • Lậu cầu cấp tính không biến chứng: sử dụng 1 liều duy nhất 1 viên 200mg Cefpodoxim. 
    • Nhiễm trùng đường tiểu chưa có biến chứng: 0.5 viên mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 2 viên cách nhau mỗi 12 giờ trong thời gian điều trị từ 7 - 14 ngày.
    • Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút): khoảng cách giữa 2 liều liền kề không được dưới 24 giờ.
    • Không cần phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân xơ gan.
    • Trẻ em từ 5 tháng đến dưới 12 tuổi
    • Viêm tai giữa cấpi: liều dùng là 5 mg/kg (tối đa 1 viên 200mg) Cefpodoxim cứ mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 2 viên 200mg) một lần mỗi 24h, trong  vòng 10 ngày.
    • Viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa: liều hay dùng là 5 mg/kg (tối đa 0,5 viên), cách nhau mỗi 12 giờ, trong khoảng từ 5 – 10 ngày.
  • Cách dùng
    • Viên nén Supoxim 200 được dùng theo đường uống, nuốt nguyên viên cùng 1 cốc nước lọc đầy, có thể dùng cùng với bữa ăn
    • Với liều 0,5 viên/ lần có thể chuyển sang chế phẩm khác có hàm lượng thích hợp hơn.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Supoxim 200

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. 
  • Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận
  • Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong liều dùng đầu tiên.
  • Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra trong khi điều trị với cefpodoxim thì phải dừng dùng thuốc và sử dụng liệu pháp điều trị phù hợp cho người bệnh (như dùng epinephrin, corticosteroid và duy trì đủ oxygen). 
  • Sử dụng thuốc dài ngày có thể dẫn đến bội nhiễm vi khuẩn và nấm: đặc biệt nhiễm Clostridium difficile gây ỉa chảy và viêm kết tràng.
  • Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định đối với trẻ dưới 2 tháng tuổi

Tác dụng phụ

  • Thường gặp 
    • Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn. 
    • Da: mẩn ngứa. 
  • Ít gặp 
    • Dấu hiệu toàn thân: đau bụng, co rút bụng, nhức đầu, nhiễm nấm, đau toàn thân, suy nhược, sốt,.... 
    • Tiêu hóa: buồn nôn, chán ăn, khô miệng, viêm đại tràng giả mạc, nhiễm nấm tiêu hóa,...
    • Máu và hệ bạch huyết:  tiểu cầu tăng, test Coombs trực tiếp (+), tăng bạch cầu ái toan, tăng/giảm bạch cầu, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần, ban xuất huyết tiểu cầu giảm. 
    • Chuyển hóa: tăng ALT, tăng Kali huyết, 
    • Cơ - xương: đau cơ. 
    • Thần kinh: ảo giác, hồi hộp, buồn ngủ, mất vị giác.
    • Hô hấp: chảy máu cam, viêm mũi. 
    • Da: nấm da, dị ứng da, nổi mề đay, mụn trứng cá, tróc vảy da, phát ban, dát sần. 

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid, kháng histamin H2: Nồng độ đỉnh của cefpodoxim giảm khi có chất kháng acid hoặc kháng H2, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với các thuốc trên
  • Probenecid: Giảm bài tiết cefpodoxim qua thận. 
  • Các thuốc gây độc với thận: Mặc dù chưa ghi nhận độc tính của cefpodoxim khi dùng đơn độc, tuy nhiên vẫn cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi phối hợp cefpodoxim cùng các thuốc gây độc với thận. 

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Supoxim 200 được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Supoxim 200 vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ