Roticox 120mg - Thuốc điều trị viêm xương khớp

570,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-27 15:17:10

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21715-19
Hoạt chất:
Đóng gói:
Slovenia
Hạn dùng:
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Video

Roticox 120mg là thuốc gì?

Roticox 120mg là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên chứa thành phần chính là Etoricoxib với hàm lượng là 120mg. Thuốc được chỉ định để điều trị viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp ở người lớn và thiếu niên trên 16 tuổi. Với thành phẩm là hộp 3 vỉ x 10 viên, thuốc Roticox 120mg được lưu hành trên thị trường với giấy chứng nhận số VN-21715-19.

Thành phần

  • Etoricoxib: 120mg.

Công dụng của Roticox 120mg

  • Roticox được chỉ định ở người trưởng thành và thanh thiếu niên 16 tuổi trở lên để làm giảm triệu chứng bệnh viêm xương khớp (OA), viêm khớp dạng thấp (RA), viêm cột sống dính khớp, điều trị triệu chứng đau và các dấu hiệu viêm nhiễm trong trường hợp gout cấp tính.

  • Roticox được chỉ định ở người lớn và thanh thiếu niên 16 tuổi trở lên để điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa, liên quan đến phẫu thuật răng.

  • Quyết định kê đơn chất ức chế chọn lọc COX-2 phải dựa trên việc đánh giá toàn bộ các nguy cơ đối với từng bệnh nhân.

Cơ chế tác dụng của Roticox 120mg

  • Thuốc có chứa thành phần Etoricoxib là thuốc kháng viêm không chứa steroid và được dùng theo đường uống. Nó ức chế chọn lọc đối với các COX2 khi dùng trong phạm vi liều dùng.

  • Nghiên cứu lâm sàng cho thấy thuốc này ức chế COX2 và không gây ức chế với COX1 khi dùng đến liều 150mg mỗi ngày. Thuốc cũng không có sự tác động đến chức năng của tiểu cầu hay là sự tổng hợp của prostaglandin tại dạ dày.

  • COX2 có liên quan đến các tình trạng viêm, đau, sốt do nó có trách nhiệm tổng hợp trung gian nhóm prostanoid. Nó cũng có sự liên quan đến việc rụng trứng và hoạt động đóng động mạch. Người ta còn tìm thấy được COX2 ở vùng xung quanh của vết loét dạ dày.

  • Nghiên cứu trên lâm sàng đối với các bệnh nhân bị viêm xương khớp đã được thực hiện. Người ta nhận thấy khi dùng 60mg thuốc mỗi ngày đã cải thiện đáng kể các cơn đau. Những biểu hiện có lợi đã được quan sát thất vào ngay ngày thứ 2 của thời gian điều trị và có thể kéo dài tác dụng đến 52 tuần.

  • Trong nghiên cứu về liều, khi dùng 60mg thuốc nhận thấy cải thiện nhiều hơn khi dùng 30mg trong vòng 6 tuần điều trị.

  • Những bệnh nhân bị viêm xương khớp dạng thấp khi dùng 60mg hoặc 90mg mỗi ngày đều thấy có cải thiện về viêm, đau hay cử động. Những tác dụng có lợi của thuốc kéo dài được khoảng 12 tuần. Theo như đánh giá toàn thể về đau thì liều 90mg hiệu quả hơn liều 60mg.

  • Bệnh nhân dùng 90mg thuốc có sự cải thiện rõ rệt về tình trạng đau nhức cột sống, viêm và cứng khớp. Tác dụng của liều dùng này có thể duy trì được 52 tuần, và hiệu quả này tương ứng với 1000mg thuốc naproxen mỗi ngày.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Dùng đường uống.

Cách dùng:

  • Viêm xương khớp: 30 mg hoặc không quá 60 mg/ ngày/lần.

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp: tối đa 90 mg/ngày/lần.

  • Đau vừa sau phẫu thuật nha khoa: không quá 90 mg/ ngày/lần, tối đa 3 ngày.

  • Viêm khớp thống phong cấp (gút cấp): không quá 120 mg/ngày/lần, tối đa 8 ngày. Đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: không quá 120 mg/ ngày/lần, tối đa 8 ngày.

Quá liều:

  • Dấu hiệu: Khi dùng 1 liều đơn lên đến 500mg và liều đa lên đến 150mg thuốc mỗi ngày, dùng trong 21 ngày không gây ra độc đáng kể. Những phản ứng khi quá liều thường liên quan đến biến chứng trên tim, tiêu hóa và thận.

  • Xử trí: Khi quá liều thì dùng các biện pháp thông thường, giám sát bệnh nhân và hỗ trợ phù hợp. Dùng cách thẩm tách không có hiệu quả.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

  • Loét dạ dày tá tràng hoạt động hoặc xuất huyết tiêu hóa.

  • Bệnh nhân sau khi uống acid acetylsalicylic hoặc NSAIDs bao gồm thuốc ức chế COX-2 (cyclooxygenase-2), tiền sử co thắt phế quản, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay hoặc phản ứng dạng dị ứng.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc chỉ số Child-Pugh >10).

  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

  • Viêm ruột (IBD).

  • Suy tim sung huyết (NYHA ll-IV).

  • Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp liên tục tăng cao trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.

  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ đã được xác định, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não.

Tác dụng phụ của Roticox 120mg

Bên cạnh những công dụng tốt mà thuốc mang lại thì còn các tác dụng phụ như:

  • Giảm tiểu cầu, tăng K huyết, lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn, rối loạn vị giác, ngủ gà, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh, cơn tăng huyết áp kịch phát, co thắt phế quản, đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn, tiêu chảy.

Cảnh báo khi sử dụng

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc:

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng có nguy cơ cao bị biến chứng tiêu hóa. Biến chứng loét tiêu hóa tăng lên khi dùng chung với thuốc acid acetylsalicylic.

  • Thuốc có nguy cơ gây ra các biến chứng ở tim như bị bệnh huyết khối, đột quỵ hay nhồi máu cơ tim. Những biến cố này có thể tăng lên theo liều và thời gian dùng thuốc. Để giảm thiểu nguy cơ các biến chứng thì chỉ nên dùng thuốc ở mức liều thấp nhất và dùng với thời gian ngắn nhất có thể.

  • Thuốc có thể khiến cho bệnh nhân sử dụng có tình trạng giữ nước, phù hoặc huyết áp cao. Cần thận trọng trên những bệnh nhân có tiền sử bị suy tim, huyết áp cao hay rối loạn chức năng thất trái.

  • Bệnh nhân có dấu hiệu bị rối loạn chức năng gan cần phải theo dõi và đánh giá các chỉ số chức năng gan thường xuyên. Dừng thuốc khi các biểu hiện nghiêm trọng hơn.

  • Thời gian dùng thuốc mà có biểu hiện suy giảm chức năng của các cơ quan thì cần có biện pháp ngừng dùng thuốc.

  • Bệnh nhân gan, thận, tim hoặc là người lớn tuổi cần theo dõi thường xuyên khi sử dụng thuốc. Thời gian đầu của điều trị sẽ có nguy cơ cao bị các rối loạn bất thường ở cơ quan.

  • Đã có ghi nhận về những phản ứng quá mẫn nghiêm trọng. Nếu như có dấu hiệu phát ban da, tổn thương niêm mạc hay các phản ứng quá mẫn khác cần dừng uống thuốc ngày.

  • Thận trọng khi dùng chung với các thuốc chống đông.

Tương tác

  • Thuốc chống đông: Tăng thời gian prothrombin

  • Thuốc ức chế ACE, thuốc lợi tiểu, ức chế angiotensin II: Giảm hiệu quả sử dụng các thuốc này

  • Acid acetylsalicylic: Tăng nguy cơ loét tiêu hóa

  • Cyclosporin và tacrolimus: Có thể tăng độc tính của các thuốc này

  • Lithium : Giảm bài tiết lithium

  • Methotrexate: Tăng nồng độ của thuốc methotrexate

  • Thuốc tránh thai đường uống : Tăng tỷ lệ gặp biến cố khi dùng thuốc tránh thai

  • Liệu pháp thay thế hormone: Tăng tỷ lệ gặp biến cố khi dùng thuốc thay thế hormone

  • Digoxin: Có thể tăng độc tính digoxin

  • Rifampicin: Giảm 65% nồng độ thuốc etoricoxib ở huyết tương.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Không có bằng chứng etoricoxib có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Etoricoxib được bài tiết vào sữa ở chuột cống. Phụ nữ cho con bú không được sử dụng etoricoxib.

  • Cho con bú:

    • Phụ nữ chuẩn bị mang thai không nên sử dụng etoricoxib cũng như các thuốc ức chế COX-2.

Cách bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: KRKA D.D Novo Mesto.

  • Xuất xứ: Slovenia.

Nguồn: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ