Quinvonic 500

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-23 16:41:28

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29860-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 100ml
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Quinvonic 500 là thuốc gì?

  • Thuốc Quinvonic 500 được chỉ định cho những đối tượng đang gặp các triệu chứng, bệnh lý như viêm tuyến tiền liệt, viêm xoang cấp tính, viêm phỏi cộng đồng, viêm phế quản mạn tính,... Chống chỉ định thuốc với người có tiền sử dị ứng với levofloxacin hay các quinolon khác. Những loại thuốc có thể làm tăng khả năng xảy ra tác dụng phụ khi dùng chung với Quinvonic 500 như Warfarin, Theophyllin, Ciclosporin, thuốc kháng acid chứa magnesi.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco
  • Số đăng ký: VD-34271-20
  • Nhóm thuốc: Kháng sinh - kháng nấm 

Thành phần

  • Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 500mg

Levofloxacin là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone, được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm. Levofloxacin hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn bằng cách ức chế enzyme DNA gyrase, là một phần quan trọng của quá trình sao chép DNA của vi khuẩn.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng của Quinvonic 500

Công dụng: 

  • Viêm phổi cộng đồng.
  • Viêm tuyến tiền liệt.
  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
  • Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Quinvonic 500 những đối tượng nào?

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
  • Người có tiền sử dị ứng với levofloxacin hay các quinolon khác.
  • Thiếu hụt G6PD, động kinh, tiền sử bệnh ở gân cơ do fluoroquinolon gây ra.
  • Trẻ em, thanh thiếu niên tuổi đang phát triển (<18 tuổi).
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng thuốc Quinvonic 500
    • Liều tham khảo của thuốc Quinvonic 500 hoặc uống theo chỉ định của bác sĩ
    • Bệnh nhân điều trị viêm xoang cấp: 1 viên - 500mg/ngày, kéo dài trong khoảng 10 - 14 ngày.
    • Viêm phế quản khởi phát: ½ - 1 viên (250 - 500mg)/ngày nên chia liều 2 lần/ngày và kéo dài từ 1 đến 2 tuần.
    • Viêm phổi cộng đồng: 1 viên - 500mg/lần/ngày có thể chia 2 lần/ngày kéo dài 1 - 2 tuần và theo sự giám sát của bác sĩ.
    • Nhiễm khuẩn tiết niệu biến chứng viêm bể thận hoặc không: dùng liều duy nhất ½ viên - 250mg/lần/ngày trong 7 - 10 ngày.
    • Nhiễm khuẩn da, mô mềm: 1 viên - 500mg/ngày có thể chia ngày uống 1 hoặc 2 lần và kéo dài 1 - 2 tuần. Giảm liều theo thể trạng bệnh nhân khi xác định suy thận có chỉ số ClCr < 50 ml mỗi phút.
  • Cách dùng thuốc Quinvonic 500 hiệu quả
    • Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định riêng. Có thể trong bữa ăn hoặc bất cứ thời điểm nào giữa các bữa ăn. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Quinvonic 500

  • Thận trọng ánh nắng khi sử dụng thuốc vì có thể gây rộp da cho nên che chắn cẩn thận trước khi ra ngoài hay ở nơi có ánh nắng chiếu vào.
  • Không được sử dụng các antacid mang nhôm + magnesi, chế phẩm mang kim loại nặng như sắt, Sucralfat, Kẽm, didanosin (các dạng bào chế có chứa antacid) trước và sau khi uống levofloxacin 2 giờ.
  • Có thể gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi, và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn) khi mắc phản ứng có hại không hồi phục.
  • Dừng uống thuốc nếu có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
  • Chỉ sử dụng thuốc khi còn nguyên tem mác, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, thuốc không thay đổi về cảm quan, mùi vị và hình thái.
  • Kết hợp chế độ ăn, sinh hoạt khoa học, hợp lý với thể trạng, tình hình bệnh lý của bản thân giúp tăng hiệu quả của thuốc khi sử dụng.
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, hoa mắt,...

Tác dụng phụ

  • Thường gặp
    • Buồn nôn
    • Rối loạn tiêu hóa
    • Biến đổi vị giác
    • Khó ngủ hoặc hay ngủ gà ngủ gật
    • Chóng mặt
    • Đau đầu
  • Hiếm gặp
    • Sợ ánh sáng có cường độ lớn
    • Đau nhức xương khớp
    • Đau nhức cơ và gân
    • Đau bụng
    • Rối loạn thị giác
    • Có dấu hiệu dị ứng
    • Động kinh
    • Biến đổi tâm lý khiến tinh thần rối loạn
    • Đau tức ngực
    • Tăng giảm nhịp tim đột ngột
    • Tâm trạng bồn chồn lo âu
    • Có thể thường xuyên đi tiểu hoặc không đi tiểu
    • Vàng mắt
    • Vàng da
    • Tái phát lại tình trạng nhiễm trùng đang điều trị

Tương tác thuốc
 

  • Corticosteroid, đôi khi gọi là steroid - dùng để kháng viêm có thể  gây viêm và/hoặc đứt gân.
  • Warfarin - dùng để chống đông máu có thể gây chảy máu.
  • Theophyllin - dùng trong bệnh hô hấp có thể gây ra các cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS) - dùng chữa đau và viêm, như Aspirin, Ibuprofen, Fenbufen, Ketoprofen và Indomethacin có thể khiến bệnh nhân bị cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.
  • Dùng chung Levofloxacin  với Ciclosporin - được dùng sau ghép tạng bệnh nhân có thể sẽ gặp tác dụng phụ của Ciclosporin.
  • Thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim: Nhóm này bao gồm những thuốc chữa nhịp tim bất thường (thuốc chống loạn nhịp như Quinidin và Amiodaron), thuốc chữa trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin và Imipramin), một số thuốc chống loạn thần, và thuốc chữa nhiễm trùng (các kháng sinh ‘macrolid’ như Erythromycin, Azithromycin và Clarithromycin).
  • Probenecid - dùng trị bệnh gút và Cimetidin - dùng trị loét dạ dày và ợ nóng: Cần thận trọng đặc biệt khi dùng chung những thuốc này với Levofloxacin.
  • Không được dùng Levofloxacin cùng lúc với những thuốc sau đây, vì chúng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của Levofloxacin: Viên sắt (trị thiếu máu), thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm (trị chứng thừa acid hoặc ợ nóng) hoặc Sulcralfat (trị loét dạ dày), các chế phẩm bổ sung kẽm.
  • Xét nghiệm á phiện trong nước tiểu: Xét nghiệm nước tiểu có thể cho kết quả ‘dương tính giả’ với thuốc giảm đau mạnh là thuốc họ ‘á phiện’ ở người đang dùng Levofloxacin.
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua không cần toa, kể cả thảo dược. Bởi Levofloxacin có thể ảnh hưởng đến tác động của một số thuốc khác. Ngược lại, một số thuốc khác có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của Levofloxacin.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Quinvonic 500 được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Quinvonic 500 vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ