Pampara

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-01 11:17:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-14809-12
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Taiwan
Hoạt chất:
Pralidoxime chloride 500mg
Đóng gói:
Hộp 5 ống x 20ml
Hạn dùng:
60 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Pampara là thuốc gì?

  • Pampara là thuốc được sử dụng để điều trị ngộ độc hiệu quả các trường hợp ngộ độc có thể do hóa chất thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng gây ra. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc tiêm, khi sử dụng cần được bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trực tiếp tiêm truyền. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, đối với người già cần tham khảo liều lượng sử dụng phù hợp. Các biểu hiện nhức đầu, chóng mặt,... có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng thuốc Pampara.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: VN-14809-12
  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống x 20ml
  • Dạng bào chế: Thuốc tiêm
  • Nhóm thuốc: Thuốc tân dược
  • Nhà sản xuất: Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.
  • Xuất xứ: Đài Loan

Thành phần

  • Pralidoxime chloride 500mg/20ml

Pralidoxime chloride, còn được gọi là 2-PAM, là một loại thuốc sử dụng trong việc chữa trị trạng thái độc hại do chất ức chế cholinesterase, thường gặp trong các trường hợp nhiễm độc chất gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương như hít phải khí độc hoặc tiếp xúc với các chất trừ sâu. Cụ thể, Pralidoxime chloride hoạt động bằng cách làm giảm sự kết hợp giữa chất ức chế cholinesterase với enzyme cholinesterase, từ đó tăng khả năng tái sản sinh enzyme này, giúp phục hồi chức năng của hệ thống cholinergic.

Chỉ định của thuốc Pampara

  • Công dụng:
  • Pralidoxime được dùng để giải độc khi bạn bị ngộ độc do hóa chất hoặc thuốc trừ sâu (thuốc diệt côn trùng) hay do một loại thuốc dùng điều trị chứng rối loạn cơ bắp.
  • Chỉ định:
  • Được chỉ định đồng thời với atropin (không thay thế được atropin) trong nhiễm độc phosphat hữu cơ có hoạt tính kháng cholinesterase.

Đối tượng sử dụng

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Cách dùng: 
    • Thuốc được dùng để tiêm truyền
  • Liều dùng:
    • Ngộ độc thuốc trừ sâu phosphat hữu cơ:
    • Để điều trị ngộ độc phosphat hữu cơ ức chế cholinesterase, cần dùng atropin đồng thời với pralidoxim, tác dụng của atropin có thể thấy trước khi dùng pralidoxim. Pralidoxim có tác dụng tốt nhất nếu được chỉ định trong vòng 24 giờ sau khi bị ngộ độc.
    • Atropin sulfat:
    • Người lớn: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 2 mg atropin, cứ 10 – 30 phút tiêm một lần cho đến khi các dấu hiệu và triệu chứng muscarin giảm xuống hoặc có dấu hiệu ngộ độc atropin. Trong trường hợp nặng đã có một số trung tâm tiêm nhắc lại cứ 5 phút 1 lần.
    • Trẻ em: Liều ít nhất là 50 microgam/kg đã được sử dụng, tuy nhiên ở Anh cho liều 20 microgam/kg (tối đa 2 mg) cứ sau 5 - 10 phút.
    • Trong trường hợp nhiễm độc vừa tới nặng, thường duy trì trạng thái ngấm atropin trong vòng ít nhất 48 giờ và kéo dài cho tới khi hết triệu chứng. Khi dùng atropin liều cao, tránh dùng dung dịch có chất bảo quản như benzyl alcohol hoặc clorobutanol vì có tiềm năng gây độc.

Không sử dụng thuốc Pampara cho đối tượng nào?

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Lưu ý khi sử dụng

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
  • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
  • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
  • Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ngủ lơ mơ, đau vùng tiêm.
  • Mắt: Hoa mắt, nhìn mờ, song thị, suy giảm điều tiết.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Tim: Nhịp tim nhanh.
  • Hô hấp: Tăng thông khí.
  • Cơ: Yếu cơ.
  • Da: Ban dát sần.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Cách bảo quản

  • Để thuốc thuốc Pampara nơi khô ráo, thoáng mát.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Pampara (Hộp 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên. Chai 30 viên, chai 50 viên, chai 60 viên, chai 100 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ