Nibixada 100mg - Thuốc điều trị đau cách hồi ở chân

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-28 15:02:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21095-18
Hoạt chất:
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Nibixada 100mg là thuốc gì?

Nibixada 100mg là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén , mỗi viên chứa 100mg Cilostazol. Với thành phần chính là Cilostazol, giúp điều trị đau cách hồi ở chân. Thuốc Nibixada 100mg được Pabianickie Zaklady Farmaceutyczne Polfa S.A. sản xuất và đóng gói thành hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 12 vỉ x 10 viên.

Thành phần

  • Cilostazol: 100mg.

Công dụng của Nibixada 100mg

  • Cilostazol được chỉ định hỗ trợ cải thiện khoảng cách đi lại tối đa và đi lại không đau trên người bệnh bị đau cách hồi ở chân, không bị đau khi không vận động và người không có triệu chứng về hoại tử mô ngoại vi (bệnh động mạch ngoại vi giai đoạn II theo Fontaine).
  • Cilostazol được chỉ định như liệu pháp thay thế, ở các người bệnh có thay đổi lối sống (bao gồm ngừng hút thuốc và tham gia chương trình tập luyện có giám sát) và các can thiệp thích hợp khác mà không cải thiện được triệu chứng đau cách hồi ở chân.

Cơ chế tác dụng của Nibixada 100mg

  • Thực nghiệm trên thỏ đã cho thấy là cilostazol ngăn chặn sự phóng thích serotonin từ tiểu cầu mà không ảnh hưởng đến sự thu nhận serotonin và adenosine của tiểu cầu. Thuốc này ức chế sự kết tụ tiểu cầu gây ra do thromboxane A2 (TXA2).

  • Cilostazol có tác dụng ức chế kết tụ tiểu cầu và làm giãn mạch bằng cách ức chế chọn lọc PDE3 (PDE ức chế GMP vòng – cGMP) ở tiểu cầu và cơ trơn mạch máu.

  • Tác dụng chống kết tụ tiểu cầu người của cilostazol được làm tăng lên khi có sự hiện diện của tế bào nội mô mạch máu hoặc prostaglandin E1.

  • Tác dụng chống kết tụ tiểu cầu ở chó của cilostazol được làm tăng lên khi có sự hiện diện của prostaglandin I2 hoặc adenosine.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Liều khuyến cáo là 100mg Cilostazol x 2 lần/ngày.

Cách dùng:

  • Dùng đường uống.

Quá liều:

  • Người bệnh cần được theo dõi và điều trị hỗ trợ bằng cách làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu thích hợp.

Chống chỉ định

  • Người bệnh bị suy thận nặng có độ thanh thải creatinin ≤ 25 ml/phút.
  • Người bệnh bị suy gan từ trung bình - nặng.
  • Người bệnh bị suy tim sung huyết.
  • Phụ nữ đang có thai.
  • Người bệnh có khuynh hướng chảy máu như: loét dạ dày tá tràng hoạt động, đột quỵ xuất huyết trong vòng 6 tháng gần đây, bệnh võng mạc đái tháo đường tăng sinh, cao huyết áp kiểm soát kém.
  • Người bệnh có tiền sử bị nhịp nhanh thất, rung thất hoặc nhịp phát ngoại vị đa ổ ở tâm thất, có hoặc không được điều trị triệt để, và những người bệnh có khoảng QT kéo dài.
  • Người bệnh có tiền sử loạn nhịp nhanh.
  • Người bệnh đang điều trị đồng thời với từ hai thuốc chống đông hoặc chống kết tập tiểu cầu trở lên như Clopidogrel, Heparin, Acetylsalicylic acid, Warfarin, Acenocuomarol, Dabigatran, Rivaroxaban, Apixaban.
  • Người bệnh bị đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim hoặc can thiệp mạch vành trong vòng 6 tháng.

Tác dụng phụ của Nibixada 100mg

Bên cạnh những công dụng tốt mà thuốc mang lại thì còn các tác dụng phụ như:

  • Đau đầu (> 30%), tiêu chảy kèm bất thường phân (> 15%).

  • Tim đập nhanh, phù ngoại biên

  • Tăng nguy cơ chảy máu

  • Nguy cơ chảy máu nội nhãn cao hơn ở những người bệnh bị đái tháo đường.

Cảnh báo khi sử dụng

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc:

  • Hoạt chất Cilostazol trong thuốc có thể gây loạn nhịp tim, loạn nhịp nhanh hoặc hạ huyết áp.

  • Tăng nhịp tim do Cilostazol là khoảng 5 – 7 nhịp/phút, ở những người bệnh có nguy cơ có thể dẫn tới đau thắt ngực.

  • Những người bệnh có thể tăng nguy cơ các biến cố ngoại ý trên tim do tăng nhịp tim như người bệnh mắc bệnh mạch vành ổn định, cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị với Cilostazol, khi dùng Cilostazol ở người bệnh bị đau thắt ngực không ổn định, hoặc nhồi máu cơ tim/can thiệp mạch vành trong vòng 6 tháng hoặc có tiền sử loạn nhịp nhanh nghiêm trọng thì chống chỉ định sử dụng Cilostazol.

  • Cần thận trọng khi kê Cilostazol ở người bệnh lạc vị thất hoặc nhĩ và người bệnh rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ.

  • Người bệnh cần thông báo với bác sĩ, dược sĩ điều trị nếu có chảy máu hoặc dễ bị bầm tím trong khi điều trị. Nếu xuất hiện chảy máu võng mạc, cần ngưng điều trị với Cilostazol.

  • Nếu người bệnh phải tiến hành một phẫu thuật không bắt buộc và tác dụng chống kết tập tiểu cầu là không cần thiết, nên ngừng thuốc Nibixada 5 ngày trước phẫu thuật.

  • Nếu phát hiện nhiễm khuẩn hoặc có triệu chứng lâm sàng về rối loạn tạo máu nên tiến hành xét nghiệm công thức máu và cần ngưng thuốc Nibixada ngay nếu có triệu chứng lâm sàng hoặc cận lâm sàng về bất thường về huyết học.

  • Thận trọng khi dùng đồng thời một thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 và CYP2C19 hoặc cơ chất CYP3A4 với Cilostazol.

  • Thận trọng khi dùng thuốc Nibixada đồng thời với bất kỳ tác nhân nào gây giảm huyết áp do khả năng gây hạ huyết áp kèm nhịp nhanh phản xạ.

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc Nibixada với các tác nhân ức chế kết tập tiểu cầu khác.

  • Chỉ sử dụng thuốc Nibixada ở những người bệnh đã thực hiện biện pháp thay đổi lối sống như luyện tập thể dục khoa học, ăn uống điều độ và ngừng hút thuốc nhưng vẫn không cải thiện tình trạng bệnh.

  • Không sử dụng Cilostazol cho những người bệnh mắc rối loạn nhịp nghiêm trọng, có cơn đau tim, đau thắt ngực không ổn định, người bệnh đã phẫu thuật bắc cầu động mạch vành hoặc người bệnh đang sử dụng từ hai thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu trở lên như Aspirin và Clopidogrel.

Tương tác

  • Chất ức chế kết tập tiểu cầu: Cilostazol là chất ức chế PDE III có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Trong một nghiên cứu trên người khỏe mạnh, dùng Cilostazol ở liều 150mg x 2 lần/ngày trong vòng 5 ngày không thấy có kéo dài thời gian chảy máu.

  • Kết hợp dùng chung Aspirin với Cilostazol trong thời gian ngắn khoảng dưới 4 ngày cho thấy tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu do ADP ex vivo tăng 23 – 25% so với chỉ dùng Aspirin.

  • Không có xu hướng rõ ràng đối với tỉ lệ chảy máu cao hơn ở người bệnh dùng Aspirin cùng Cilostazol so với người bệnh dùng giả dược và liều Aspirin tương đương.

  • Dùng đồng thời Clopidogrel với Cilostazol không ảnh hưởng đến số lượng tiểu cầu, thời gian Thromboplastin từng phần hoạt hóa và Prothrombin. Cần thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc gây ức chế kết tập tiểu cầu với Cilostazol và cần cân nhắc theo dõi định kỳ thời gian chảy máu. Đặc biệt quan tâm chặt chẽ đối với người bệnh đang dùng nhiều biện pháp chống kết tập tiểu cầu.

  • Các thuốc chống đông đường uống giống Wafarin: Kết quả nghiên cứu khi sử dụng liều đơn, không thấy ức chế sự chuyển hóa Wafarin hay tác động trên các thông số đông máu như aPTT, PT, thời gian chảy máu. Tuy nhiên, cần thận trọng ở người bệnh dùng cả Cilostazol với các tác nhân chống đông khác và yêu cầu theo dõi thường xuyên nguy cơ chảy máu.

  • Dùng đồng thời 1 liều Ketoconazol và Cilostazol 100 mg dẫn tới tăng AUC của Cilostazol 117%, cùng với giảm AUC của chất chuyển hóa Dehydro 15% và tăng AUC của chất chuyển hóa 4’-trans-hydroxy 87%, dẫn tới tổng hoạt lực tăng 32% so với dùng Cilostazol đơn độc.

  • Dùng cilostazol 100 mg x 2 lần/ngày cùng với Diltiazem 180mg x 1 lần/ngày (chất ức chế CYP3A4) dẫn tới AUC của Cilostazol 44%. Dùng đồng thời không ảnh hưởng sinh khả dụng của chất chuyển hóa dehydro nhưng AUC của chất chuyển hóa 4’-trans-hydroxy tăng 40%.

  • Ở những người bệnh trong các thử nghiệm lâm sàng, dùng đồng thời với Diltiazem cho thấy làm tăng AUC của Cilostazol 53%.

  • Dùng liều đơn Cilostazol 100 mg với 240 ml nước ép quả bưởi chùm không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của Cilostazol.

  • Dùng liều đơn Cilostazol 100 mg vào ngày thứ 7 dùng Omeprazol - chất ức chế CYP2C19 1 lần/ngày làm tăng AUC của Cilostazol 26%, đồng thời AUC của chất chuyển hóa Dehydro tăng 69% và AUC của chất chuyển hóa 4’-trans-hydroxy giảm 31%, dẫn tới tổng hoạt lực tăng 42% so với dùng Cilostazol đơn độc.

  • Cơ chất Cytochrome P450: Cilostazol cho thấy làm AUC của Lovastatin (cơ chất nhạy cảm đối với CYP3A4) và acid β-hydroxy của thuốc tăng 70%. Cần thận trọng khi dùng Cilostazol đồng thời với Cisaprid, Halofantrin, Pimozid, dẫn xuất nấm cựa gà. Cần thận trọng trong trường hợp dùng đồng thời Cilostazol với Simvastatin.

  • Chất cảm ứng enzyme Cytochrome P450: Tác động của của các chất gây cảm ứng CYP3A4 và CYP2C19 như St. John’s wort, Carbamazepin, Phenytoin, Rifampicin trên dược động học của Cilostazol chưa được đánh giá. Cần theo dõi người bệnh chặt chẽ khi dùng Cilostazol với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 và CYP2C19 do tác dụng chống kết tập tiểu cầu có thể bị thay đổi.

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, hút thuốc làm tăng nồng độ Cilostazol trong huyết tương 18%.

Cách bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Pabianickie Zaklady Farmaceutyczne Polfa S.A.

  • Xuất xứ: Ba Lan.

Nguồn: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ