Naroxyn Eff 250 - Thuốc điều trị viêm khớp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-23 22:43:46

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35280-21
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 4 viên
Dạng bào chế:
Viên sủi

Video

Naroxyn Eff 250 là thuốc gì?

Naroxyn Eff 250 là thuốc được bào chế dưới dạng viên sủi, mỗi viên chứa hoạt chất chính là Naproxen với hàm lượng là 250mg. Thuốc Naroxyn Eff 250 được chỉ định để điều trị thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và viêm khớp ở thanh thiếu niên. Thuốc được sản xuất và đóng gói bởi Công ty CP dược Vật tư y tế Hà Nam.

Thành phần

  • Naproxen 250mg.

Công dụng của Naroxyn Eff 250

  • Các bệnh về xương khớp: Viêm cột sống dính khớp, thoái hoá xương - khớp, viêm khớp dạng thấp bao gồm cả viêm khớp thiếu niên.

  • Đau bụng kinh nguyệt.

  • Nhức đầu bao gồm cả chứng đau nửa đầu.

  • Đau sau phẫu thuật.

  • Đau do tổn thương phần mềm

  • Gút cấp.

  • Sốt.

Cơ chế tác dụng của Naroxyn Eff 250

  • Naproxen là một thuốc giảm đau chống viêm non-steroid.

  • Naproxen thể hiện tác dụng chống viêm ngay cả trên động vật cắt bỏ tuyến thượng thận, điều này chỉ ra rằng tác dụng của thuốc không phải gián tiếp thông qua trục tuyến yên - tuyến thượng thận.

  • Naproxen ức chế tổng hợp prostaglandin (giống như các NSAIDs khác). Tuy nhiên cơ chế chống viêm chính xác của thuốc vẫn chưa được biết rõ.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Người lớn:

    • Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp và viêm cột sống dính khớp: Khởi đầu 250mg x 2 lần/ngày, tăng lên 500mg x 2 lần/ngày nếu cần.

    • Điều kiện cơ xương cấp tính và đau bụng kinh: Liều khởi đầu 500mg sau đó là 250mg mỗi 6 – 8 giờ. Liều tối đa sau ngày đầu tiên là 5 viên mỗi ngày.

    • Bệnh gút cấp tính: Liều khởi đầu 750mg, sau đó là 250mg cứ sau 8 giờ cho đến khi cơn gút qua đi.

  • Trẻ em (trên 5 tuổi): Viêm khớp tuổi thiếu niên: 10mg/kg/ngày chia làm 2 liều cách nhau 12h.

  • Bệnh nhân cao tuổi: Do có thể giảm đào thải ở người cao tuổi và tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng bất lợi, khuyến cáo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Việc xem xét bệnh nhân thường xuyên là điều cần thiết, đặc biệt lưu ý bất kỳ trường hợp chảy máu đường tiêu hóa nào. Ngừng điều trị nếu không có lợi ích hoặc tác dụng phụ không dung nạp được.

  • Suy thận/suy gan: Cân nhắc giảm liều ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan. Thuốc bị chống chỉ định nếu độ thanh thải creatinine ở thận dưới 30ml/phút.

Cách dùng:

  • Liều 1 đến 2 viên phải được hòa tan với ít nhất 150ml (một ly) nước và liều 3 đến 4 viên phải được hòa tan với 300ml nước. Tốt nhất nên uống cùng hoặc sau khi ăn.

Đối tượng sử dụng:

  • Người lớn, trẻ em ≥ 5 tuổi.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hoá có liên quan đến điều trị bằng NSAIDs.

  • Bệnh nhân đang hoặc có tiền sử loét, chảy máu dạ dày tái phát (ít nhất 2 lần loét hoặc chảy máu) và bệnh nhân suy tim nặng.

  • Không nên sử dụng cho bệnh nhân tăng triệu chứng dị ứng như hen, viêm mũi, mày đay khi dùng Aspirin và các NSAIDs khác.

Tác dụng phụ của Naroxyn Eff 250

Bên cạnh những công dụng tốt mà thuốc mang lại thì còn các tác dụng phụ như:

  • Trên đường tiêu hoá: Hầu hết các tác dụng không mong muốn là tác dụng trên đường tiêu hoá. Có thể gặp loét, chảy máu, thủng dạ dày ruột, đôi khi dẫn đến tử vong, đặc biệt là ở người cao tuổi. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, đi ngoài phân đen, nôn ra máu, viêm loét miệng, viêm kết tràng tiến triển, bệnh Crohn và hiếm hơn là viêm dạ dày đã được ghi nhận.

  • Trên tim mạch: Các thuốc như Propain có thể có liên quan đến việc tăng nhẹ nguy cơ bệnh tim mạch (nhồi máu cơ tim), bệnh mạch máu não. Phù, tăng huyết áp, suy tim đã được ghi nhận trên một số bệnh nhân sử dụng NSAIDs.

  • Phản ứng trên da: Ban da, mày đay, phù mạch, rụng tóc, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng (bao gồm cả những trường hợp rối loạn porphyrin biểu hiện trên da, “rối loạn porphyrin giả”), tróc da.

  • Trên thận: Viêm cầu thận, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, huyết niệu, hoại tử nhú thận, suy thận.

  • Trên thần kinh trung ương: Co giật, đau đầu, mất ngủ, mất khả năng tập trung, rối loạn nhận thức.

  • Trên máu (hiếm gặp): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt bao gồm cả mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, thiếu máu bất sản.

  • Tác dụng khác: Ù tai, giảm khả năng nghe, chóng mặt, phù ngoại vi nhẹ, phản ứng phản vệ đã được ghi nhận. Hiếm hơn là vàng da, viêm gan, rối loạn thị giác, viêm phổi ưa eosin, viêm mạch, tăng Kali huyết, viêm màng não vô khuẩn và loét miệng.

Cảnh báo khi sử dụng

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc:

  • Tránh kết hợp thuốc với các NSAIDs khác, kể cả chất ức chế chọn lọc COX2. Có thể giảm thiểu tác dụng không mong muốn bằng cách sử dụng liều nhỏ nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần để kiểm soát triệu chứng. Bệnh nhân dùng NSAIDs dài ngày nên được theo dõi thường xuyên để giám sát các tác dụng không mong muốn.

  • Người cao tuổi: Người cao tuổi có tần suất gặp phản ứng bất lợi với NSAIDs cao hơn, nhất là bệnh nhân xuất huyết hay thủng đường tiêu hoá có thể tử vong.

  • Tác dụng trên đường tiêu hoá: Chảy máu, loét, thủng dạ dày ruột là những triệu chứng có thể dẫn đến tử vong đã được ghi nhận với tất cả các NSAID, dù được sử dụng ở bất kì khoảng thời gian nào, trên bệnh nhân có hoặc không các dấu hiệu cảnh báo về bệnh dạ dày, ruột. Nguy cơ xảy ra các triệu chứng này tăng lên khi dùng liều cao, với những bệnh nhân có tiền sử loét, đặc biệt với người cao tuổi. Đối với những bệnh nhân này cần bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có thể. Nên xem xét sử dụng kết hợp với các chất bảo vệ (misoprostol hoặc ức chế bơm proton) cho các bệnh nhân này và cả các bệnh nhân phải dùng kết hợp với aspirin liều thấp hoặc các thuốc làm tăng nguy cơ loét dạ dày ruột. Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là người cao tuổi cần thông báo cáo tất cả các triệu chứng bất thường tại vùng bụng (đặc biệt là xuất huyết tiêu hoá) trong giai đoạn đầu điều trị. Khuyên bệnh nhân thận trọng khi phải sử dụng đồng thời với những chất tăng nguy cơ loét, chảy máu dạ dày như corticoids đường uống, chất chống đông (warfarin...), thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin, thuốc chống kết tập tiểu cầu (aspirin...). Ngừng sử dụng thuốc khi bệnh nhân có dấu hiệu loét hoặc xuất huyết tiêu hoá. Thận trọng khi sử dụng NSAIDs cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa (viêm ruột kết, bệnh Crohn) vì có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn.

  • Co thắt phế quản có thể xuất hiện ở các bệnh nhân đang mắc hoặc có tiền sử hen phế quản và các bệnh dị ứng.

  • Tác dụng trên tim mạch: Các thuốc như thuốc có thể gây tăng nhẹ nguy cơ bệnh tim mạch (nhồi máu cơ tim, bệnh mạch máu não). Điều này dễ xảy ra hơn khi sử dụng liều cao trong thời gian dài. Không nên dùng quá liều và quá khoảng thời gian điều trị đã được khuyến cáo. Nên trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có những bất thường về tim, tiền sử bệnh mạch máu não hoặc có nguy cơ tim mạch cao (ví dụ như cao huyết áp, đái tháo đường, nồng độ cholesterol máu cao, hút thuốc). Thận trọng khi sử dụng NSAIDs cho những người cao huyết áp và/hoặc suy tim, ứ đọng dịch, phù.

  • Tác dụng trên da: Các phản ứng da nặng, một số có thể gây tử vong, bao gồm viêm da tróc vẩy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì được ghi nhận rất ít khi dùng NSAIDs. Bệnh nhân có nguy cơ xảy ra các phản ứng này cao nhất vào đầu giai đoạn điều trị. Phần lớn xuất hiện trong tháng điều trị đầu tiên. Dừng sử dụng thuốc ngay khi có biểu hiện ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kì phản ứng quá mẫn nào khác.

  • Sử dụng cho bệnh nhân suy thận: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận và nên giám sát nồng độ Creatinin huyết thanh hoặc độ thanh thải Creatinin. Một số bệnh nhân, đặc biệt là các trường hợp giảm lưu lượng máu đến thận, người cao tuổi có suy giảm chức năng thận, bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu nên được kiểm tra chức năng thận trước và trong quá trình điều trị bằng thuốc và xem xét giảm liều dùng hàng ngày.

  • Sử dụng cho bệnh nhân suy gan: Tốt nhất nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

  • Tác dụng trên máu: Bệnh nhân rối loạn đông máu hoặc đang sử dụng thuốc ảnh hưởng đến quá trình đông máu nên được theo dõi cẩn thận.

  • Phản ứng phản vệ: Phản ứng quá mẫn, đôi khi dẫn đến tử vong, có thể xuất hiện với những bệnh nhân quá mẫn cảm.

  • Tác dụng trên thị giác: Đã ghi nhận một số ít trường hợp rối loạn thị giác (viêm nhú, viêm dây thần kinh thị giác sau nhãn cầu, phù gai thị) khi sử dụng NSAIDs trong đó có Naproxen. Vì vậy, nên kiểm tra thị giác cho bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn thị giác trong quá trình điều trị.

Tương tác

  • Corticosteroids, thuốc chống đông (warfarin), sulphonylureas, thuốc chống kết tập tiểu cầu, các thuốc ức chế tái thu hồi serotonin chọn lọc (SSRIs), furosemide, propranolol, thuốc chẹn kênh beta, probenecid, methotrexate, glycosides tim, cyclosporine, mifepristone, quinolone, thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

  • Các thuốc kháng acid hoặc cholestyramine cũng như thức ăn có thể làm chậm quá trình hấp thu của naproxen.

  • Có thể tạm ngừng sử dụng naproxen 48h trước khi kiểm tra chức năng tuyến thượng thận vì thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Giống như các thuốc khác, Naproxen ảnh hưởng lên hệ tuần hoàn của bào thai người (ảnh hưởng đến sự đóng của ống động mạch chủ). Việc sử dụng cho phụ nữ có thai, dù là mức độ thấp nhất cũng phải được cân nhắc kĩ giữa lợi ích và nguy cơ, nhất là trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kì.

  • Cho con bú:

    • Tránh sử dụng Propain cho phụ nữ đang cho con bú.

Cách bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược Vật tư y tế Hà Nam.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Nguồn: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ