Nanokine 2000IU

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-06 15:08:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-920-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 1ml
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Nanokine 2000IU là thuốc gì?

  • Nanokine 2000IU là thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm với công dụng giúp hỗ trợ điều trị tình trạng thiếu máu trong các trường hợp như suy thận mạn tính phải sử dụng đến phương pháp chạy thận nhân tạo, người đang mắc phải bệnh lý ung thư và đang sử dụng phương pháp hóa trị liệu,... Chống chỉ định khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân dị ứng với sản phẩm nhạy cảm với các sản phẩm bắt nguồn từ động vật có vú. Trong quá trình điều trị thuốc Nanokine 2000IU có thể gây ra các phản ứng như sốt, tăng huyết áp, chóng mặt, đau đầu, hình thành cục máu đông,...

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: QLSP-920-16
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, 4 vỉ, 10 vỉ x 5 ống x 10ml
  • Dạng bào chế: Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn
  • Nhóm thuốc: Thuốc tân dược
  • Nhà sản xuất: CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ SINH HỌC DƯỢC NANOGEN
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần

  • Recombinant Human Erythropoietin alfa 2000iu

Chỉ định của thuốc Nanokine 2000IU

  • Thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính, kể cả người bệnh có hay không chạy thận nhân tạo.
  • Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư đang dùng hóa trị liệu.
  • Để giảm bớt truyền máu ở bệnh nhân bị phẫu thuật.
  • Thiếu máu ở các bệnh nhân nhiễm HIV đang được điều trị bằng zidovudin.
  • Thiếu máu do viêm đa khớp dạng thấp.

Liều dùng

  • Cách dùng
    • Đường dùng: Tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
    • Chỉ nên dùng đường tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính.
  • Liều dùng
    • Tác dụng điều trị erythropoietin phụ thuộc vào liều, tuy nhiên liều cao hơn 300 đơn vị/kg, tuần 3 lần không cho kết quả tốt hơn. Liều erythropoietin tối đa an toàn chưa được xác định. Dùng thêm sắt hoặc L– carnitin làm tăng đáp ứng với erythropoietin, do đó có thể giảm liều thuốc cần dùng để kích thích tạo hồng cầu.

Đối tượng sử dụng

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng thuốc Nanokine 2000IU đối tượng nào?

  • Cao huyết áp không kiểm soát được.
  • Mẫn cảm với erythropoietin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U tủy xương ác tính.
  • Bệnh nhân đã có tiến triển chứng bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) sau khi điều trị bằng các chế phẩm chứa erythropoietin. (xem thêm mục Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc và mục Tác dụng không mong muốn).

Lưu ý khi sử dụng

  • Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
  • Không nên sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 3 tuổi, do thuốc có thành phần tá dược benzyl alcohol.
  • Bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim.
  • Bệnh nhân bắt đầu tăng huyết áp, hoặc đi cùng với nhức đầu, nên điều trị cao huyết áp. Trong trường hợp huyết áp tăng khó kiểm soát, bệnh nhân cần phải được theo dõi cẩn thận cho đến khi huyết áp được kiểm soát thích hợp.
  • Bệnh nhân tăng trương lực cơ mà không kiểm soát được chuột rút, có tiền sử động kinh.
  • Bệnh nhân tăng tiểu cầu.
  • Có bệnh về máu kể cả thiếu máu hồng cầu liềm, các hội chứng loạn sản tủy, tình trạng máu dễ đông.
  • Bệnh nhân xuất huyết não.
  • Dùng erythropoietin cho các vận động viên bị coi là dùng chất kích thích, nếu thiếu giám sát của thầy thuốc và không theo dõi tình trạng mất nước trong khi thi đấu đòi hỏi dai sức thì dễ xảy ra các hậu quả nghiêm trọng về sự thay đổi độ quánh của máu, có thể gây tử vong.
  • Tác dụng của erythropoietin bị chậm hoặc giảm do nhiều nguyên nhân như: Thiếu sắt, nhiễm khuẩn, viêm hay ung thư, bệnh về máu (thiếu máu thalas-semi, thiếu máu kháng trị liệu, tủy xương loạn sản), thiếu acid folic hoặc thiếu vitamin B12, tan máu, nhiễm độc nhôm.
  • Chứng bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) liên quan đến việc sử dụng các erythropoietin đã được ghi nhận với tỷ lệ rất hiếm gặp. PRCA xảy ra chủ yếu trên bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính sử dụng erythropoietin đường tiêm dưới da. Hội chứng này được mô tả bởi hiện tượng mất/giảm đột ngột hiệu quả của thuốc, tình trạng thiếu máu trầm trọng thêm, giảm hemoglobin (1-2g/dl hoặc 0,62-1,25 mmol/l mỗi tháng), số lượng hồng cầu lưới thấp (<10000 tế bào/mL) và sự có mặt kháng thể trung hòa kháng erythropoietin.
  • Cần theo dõi chặt chẽ đáp ứng của bệnh nhân trong quá trình điều trị. Nếu hiệu quả bị giảm hoặc mất đột ngột, tình trạng thiếu máu trầm trọng thêm, cần đánh giá những nguyên nhân khác có thể gây hiện tượng không đáp ứng với thuốc như: Thiếu hụt sắt, folat, vitamin B12; nhiễm độc nhôm, nhiễm khuẩn hoặc viêm, mất máu và thẩm tách máu. Nếu nghi ngờ bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) và không phát hiện ra các nguyên nhân khác, cần ngừng dùng erythropoietin, làm xét nghiêm kháng thể kháng erythropoietin và tủy xương đồ. Không nên chuyển sang các erythropoietin khác do kháng thể có khả năng phản ứng chéo giữa các erythropoietin. Cần loại trừ các nguyên nhân khác có thể gây PRCA và áp dụng các biện pháp xử trí phù hợp.
  • Ở những bệnh nhân suy thận mãn, việc điều trị thiếu máu làm tăng sự thèm ăn ở bệnh nhân, và lượng kali ăn vào. Nếu xảy ra tăng kali huyết ở những bệnh nhân đang thẩm tách, cần phải điều chỉnh chế độ ăn và chế độ thẩm tách. Tăng ure và cretinin tiền thẩm tách có thể xảy ra ở vài bệnh nhân do sự tăng lượng protein ăn vào, trong trường hợp này chế độ cần phải được điều chỉnh. Những bệnh nhân thẩm tách máu phải được theo dõi cẩn thận sự tăng đông máu, nếu xuất hiện tăng đông máu, tăng thẩm tách hepa-rin.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp (ADR>1/100):
    • Toàn thân: Nhức đầu, phù, ớn lạnh và đau xương (triệu chứng giống giả cúm) chủ yếu ở vào mũi tiêm tĩnh mạch đầu tiên.
    • Tuần hoàn: Tăng huyết áp, huyết khối nơi tiêm tĩnh mạch, cục đông máu trong máy thẩm tách, tiểu cầu tăng nhất thời.
    • Máu: Thay đổi quá nhanh về hematocrit, tăng kali huyết.
    • Thần kinh: Chuột rút, cơn động kinh toàn thể.
    • Da: Kích ứng tại chỗ, mụn trứng cá, đau ở chỗ tiêm dưới da.
  • Hiếm gặp (ADR<1/100):
    • Chứng bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) sau nhiều tháng đến nhiều năm điều trị bằng erythropoi-etin đã được ghi nhận với tỷ lệ rất hiếm gặp (<1/10000). (xem thêm mục Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc).
    • Tuần hoàn: Tăng tiểu cầu, cơn đau thắt ngực.
    • Vã mồ hôi.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Nanokine 2000IU (Hộp 2 vỉ, 4 vỉ, 10 vỉ x 5 ống x 10ml) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ