Levocin

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-01 11:17:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893114219323
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 5 ống x 10ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Levocin là thuốc gì?

  • Levocin là một loại thuốc gây tê cục bộ thuộc nhóm amide, được sử dụng để làm tê các bộ phận của cơ thể trước khi phẫu thuật hoặc các thủ thuật y tế khác. Levocin được các chuyên gia của Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc nghiên cứu và phát triển từ thành phần chính là Levobupivacain dưới dạng levobupivacain hydroclorid và có số đăng ký là 893114219323.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: 893114219323
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 2 vỉ x 5 Ống x 10 ml;
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Nhóm thuốc: Gây tê
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần

  • Levobupivacain (dưới dạng levobupivacain hydroclorid) 50 mg/10ml

Cơ chế tác dụng của Levocin

  • Levobupivacain là thuốc gây tê và giảm đau cục bộ tác dụng kéo dài. Nó phong bế dẫn truyền trên cả hệ thần kinh
  • cảm giác và hệ thần kinh vận động bằng cách tương tác với điện áp trên kênh natri trên màng tế bào, nhưng kênh
  • kali và kênh calci cũng bị phong bế. Thêm vào đó, levobupivacain gây trở ngại sự truyền xung động và nhận cảm ở
  • các mô khác, nơi mà tác dụng trên hệ tim mạch và hệ thống thần kinh trung ương là quan trọng nhất cho việc xuất
  • hiện các phản ứng bất lợi trên lâm sàng.
  • Liều của levobupivacain được tính dưới dạng bazơ, ngược lại, liều của dạng racemic bupivacain được thể hiện dưới
  • dạng muối hydroclorid. Do đó, lượng hoạt chất trong dung dịch levobupivacain tăng khoảng hơn 13% so với
  • bupivacain. Trong các nghiên cứu lâm sàng ở nồng độ danh nghĩa tương tự nhau, levobupivacain có tác dụng lâm
  • sàng tương tự bupivacain.

Chỉ định của thuốc Levocin

  • Người lớn
    • Gây tê trong phẫu thuật
    • Phẫu thuật lớn: gây tê ngoài màng cứng (kể cả mổ đẻ), gây tê nội tủy, phong bế thần kinh ngoại biên.
    • Tiểu phẫu: gây tê thẩm thấu khu vực, phong bế quanh nhãn cầu trong phẫu thuật mắt.
    • Giảm đau cấp
    • Gây tê ngoài màng cứng liên tục, dùng một hay nhiều lần tiêm để giảm đau sau phẫu thuật, đau đẻ.
  • Trẻ em
    • Giảm đau (phong bế vùng chậu-bẹn/chậu-hạ vị).
    • Chưa có dữ liệu ở bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng

  • Levobupivacain nên được dùng chỉ bởi, hoặc dưới sự giám sát của bác sĩ được đào tạo và có kinh nghiệm cần
  • thiết.
  • Bảng dưới đây hướng dẫn liều thường sử dụng trong phong bế. Trong gây tê (ví dụ như gây tê ngoài màng cứng
  • để kiểm soát đau), khuyến cáo dùng liều lượng và nồng độ thấp hơn. Có thể sử dụng nồng độ cao hơn cho các vị
  • trí cần gây tê sâu hoặc kéo dài với mức độ phong bế hoàn toàn (gây tê ngoài màng cứng hoặc phong bế quanh
  • nhãn cầu). Cần thận trọng hút kiểm tra trước và trong khi tiêm để tránh tiêm vào tĩnh mạch.
  • Có ít kinh nghiệm về tính an toàn khi dùng levobupivacain trong thời gian lớn hơn 24 giờ. Do đó, để hạn chế thấp
  • nhất nguy cơ biến chứng nặng trên thần kinh, nên theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và quá trình dùng thuốc ( Xem
  • phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
  • Nên lặp lại quá trình hút kiểm tra trước và trong quá trình dùng liều bolus, liều mà nên tiêm chậm và tăng dần
  • liều, với tốc độ 7,5 – 30 mg/phút, đồng thời theo dõi chặt chẽ chức năng sống và duy trì tiếp xúc ngôn ngữ với
  • bệnh nhân.
  • Ngừng tiêm ngay lập tức nếu xuất hiện triệu chứng ngộ độc.

Cách dùng:

  • Dùng đường tiêm.

Không sử dụng thuốc Levocin cho đối tượng nào?

  • Bao gồm các chống chỉ định chung liên quan đến gây tê cục bộ khi dùng bất kỳ loại thuốc nào để gây tê cục bộ.
  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân đã biết mẫn cảm với thành phần hoạt chất, thuốc gây tê cục bộ nhóm amid
  • hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc (xem phần Tác dụng không mong muốn).
  • Chống chỉ định trong gây tê tĩnh mạch vùng (phong bế Bier).
  • Không dùng levobupivacain cho bệnh nhân giảm huyết áp trầm trọng như shock do bệnh lý tim mạch hay do
  • giảm oxy huyết.
  • Chống chỉ định dùng dung dịch levobupivacain để phong bế quanh vùng chậu trong sản khoa (xem phần Sử
  • dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú).

Lưu ý khi sử dụng

  • Tất cả các hình thức gây tê cục bộ và gây tê vùng với levobupivacain nên được tiến hành trong điều kiện trang
  • thiết bị tốt và được thực hiện bởi nhân viên được đào tạo, có kinh nghiệm trọng kỹ thuật gây tê và có khả năng
  • chuẩn đoán, xử lý bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xuất hiện.
  • Levobupivacain có thể gây ra phản ứng dị ứng cấp, tác động lên tim mạch và hệ thần kinh (xem phần Tác dụng
  • không mong muốn)
  • Levobupivacain nên được sử dụng thận trọng trong gây tê vùng ở bệnh nhân suy giảm chức năng tim mạch như
  • rối loạn nhịp tim nặng (xem phần Chống chỉ định)
  • Đã có báo cáo hậu mãi về trường hợp tiêu sụn ở bệnh nhân được tiêm gây tê trong khớp sau phẫu thuật. Phần
  • lớn các trường hợp báo cáo liên quan đến tiêu sụn là ở khớp vai. Theo các yếu tố và sự mâu thuẫn trong các tài
  • liệu khoa học liên quan đến cơ chế tác dụng, quan hệ nhân quả của trường hợp này chưa được thiết lập. Do đó,
  • không sử dụng levobupivacain để tiêm trong khớp.
  • Gây tê nội tủy hoặc gây tê ngoài màng cứng trên hệ thần kinh trung ương cho bệnh nhân đã có tiền sử bị bệnh
  • ở hệ thần kinh trung ương có thể tiềm ẩn nguy cơ làm nặng thêm tình trạng bệnh. Vì vậy, cần tiến hành đánh
  • giá lâm sàng khi dự định gây tê nội tủy hoặc gây tê ngoài màng cứng ở các bệnh nhân này.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp
    • Thiếu máu.
    • Chóng mặt, đau đầu.
    • Hạ huyết áp.
    • Buồn nôn, nôn.
    • Đau lưng.
  • Không xác định tần suất
    • Phản ứng dị ứng (trong trường hợp nghiêm trọng là sốc phản vệ), quá mẫn cảm.
    • Mất ý thức, ngất, liệt nửa người.
    • Mờ mắt, sa mi mắt, đồng tử thu hẹp, lõm mắt.
    • Block nhĩ thất, ngừng tim, loạn nhịp nhanh thất, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.
    • Chứng đỏ bừng mặt.
    • Suy hô hấp, phù thanh quản, ngừng thở, hắt hơi.
    • Mất cảm giác ở miệng, mất kiểm soát cơ thắt.
    • Phù mạch, mày đay, ngứa, tăng tiết mồ hôi.
    • Co cơ, yếu cơ.
    • Rối loạn chức năng bàng quang.

Lời khuyên an toàn

  • Chỉ sử dụng đơn liều. Loại bỏ các phần không sử dụng.
  • Dung dịch/dung dịch pha loãng nên được kiểm tra bằng mắt thường trước khi sử dụng. Chỉ dung dịch trong suốt,
  • không có tiểu phân lạ mới được sử dụng.
  • Levobupivacain nên pha loãng với dung dịch natri clorid 9 mg/ml (0,9%) để tiêm, sử dụng kỹ thuật vô trùng.
  • Clonidin 8,4 µg/ml, morphin 0,05 mg/ml và fentanyl 4 µg/ml đã được chứng minh là tương hợp với levobupivacain
  • trong dung dịch natri clorid 9 mg/ml (0,9%) pha tiêm.
  • Bất kỳ phần thuốc nào không được sử dụng nên được loại bỏ tuân theo đúng quy định.

Cách bảo quản

  • Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Levocin (Hộp 2 vỉ x 5 Ống x 10 ml; Hộp 4 vỉ x 5 Ống x 10 ml; Hộp 10 vỉ x 5 Ống x 10 ml) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ