Goldvoxin

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-25 16:14:53

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19111-15
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Thụy Sỹ
Đóng gói:
Hộp x 10 túi nhôm x 1 túi truyền PVC 50ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Goldvoxin là thuốc gì?

  • Goldvoxin là thuốc có thành phần chính là Lincomycin dưới dạng Lincomycin hydroclorid có nồng độ 300mg được dùng để điều trị viêm phế quản mạn tính. Thuốc Goldvoxin còn được các y bác sĩ chỉ định dùng cho các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không có biến chứng.

Thành phần

  • Lincomycin (dưới dạng Lincomycin hydroclorid) 300mg

Dạng bào chế

  • Dung dịch truyền tĩnh mạch

Công dụng của Goldvoxin

Công dụng: 

  • Viêm phổi mắc tại cộng đồng.

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn.

  • Viêm xoang cấp.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không có biến chứng.

  • Viêm tuyến tiền liệt.

  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không có biến chứng.

  • Điều trị bệnh than.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Goldvoxin cho những đối tượng nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất Levofloxacin, các quinolon khác hay bất kỳ thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Trẻ dưới 18 tuổi.

  • Trên bệnh nhân động kinh, thiếu hụt men G6PD.

  • Trên bệnh nhân có tiền sử bệnh về gân cơ liên quan với việc sử dụng fluoroquinolone.

  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng

    • Thuốc Goldvoxin được bào chế ở dạng dung dịch truyền tĩnh mạch nên được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch. Bạn sẽ được nhân viên y tế tiến hành truyền thuốc, thời gian truyền tùy thuộc vào liều thường kéo dài từ 60 đến 90 phút. Không được dùng đường tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm vào tủy sống.

  •  Liều dùng

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: Dùng với liều 500mg/ngày trong vòng 7 ngày.

    • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: Dùng 500mg, 1 đến 2 lần/ngày trong vòng 7-14 ngày.

    • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày.

    • Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:

    • Nhiễm trùng có biến chứng: Dùng 500mg, 1 lần/ngày trong 7-10 ngày.

    • Không có biến chứng: Dùng với liều 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.

    • Viêm thận và bể thận cấp: Dùng với liều 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.

    • Điều trị bệnh than: Dùng dạng truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, dùng với liều 500mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần.

    • Viêm tuyến tiền liệt: Dùng 500mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang dạng uống.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp:

    • Độ thanh thải creatinin > 20ml/phút: Liều ban đầu là 250mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.

    • Độ thanh thải creatinin từ 10-19ml/phút: Liều ban đầu là 250mg, liều duy trì 250mg/48 giờ.

    • Các chỉ định khác:

    • Độ thanh thải creatinin từ 50-80ml/phút: Không cần điều chỉnh liều

    • Độ thanh thải creatinin từ 20-49ml/phút: Liều ban đầu là 500mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.

    • Độ thanh thải creatinin 10-19ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì là 125mg/24 giờ.

    • Thẩm tách máu: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì dùng 125mg/24 giờ.

    • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan, người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều.

    • Trẻ em: Không dùng Levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Goldvoxin

  • Trong thời gian sử dụng thuốc da của sẽ nhạy cảm hơn với ánh nắng và có thể bị bỏng, rát hoặc phòng rộp, vậy nên cần tránh tiếp xúc với ánh nắng, nếu bạn cần phải ra ngoài thì nên dùng kem chống nắng có chỉ số SPf cao, luôn luôn đội mũ và mặc áo dài tay, quần dài để tránh tiếp xúc với ánh nắng. Nên tránh nắng trong thời gian dùng thuốc và 48h sau khi kết thúc liều cuối cùng.

  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây ra tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi, và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương như ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu và lú lẫn. Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu nghi ngờ hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.

  • Viêm gân có thể đứt gân thường xảy ra hoen ở người trên 65 tuổi và đang dùng cùng corticoid. Đặc biệt xảy ra trong 48h đầu khi dùng thuốc. Cần chú ý và thận trọng khi dùng cho hai đối tượng này.

  • Viêm đại tràng giả mạc do vi khuẩn không nhạy cảm cũng có thể xảy ra. Cần theo dõi dấu hiệu đi ngoài liên tục khi dùng thuốc. Vì tình trạng này có thể đe doạ tính mạng của người bệnh, nên được phát hiện sớm và điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy; Tăng enzym gan; Mất ngủ, đau đầu; Kích ứng tại nơi tiêm.

  • Tác dụng phụ ít gặp: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng; Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón; Tăng bilirubin huyết; Ngứa, phát ban.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim; Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi; Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân gót(gân Achille); Co giật, gặp những giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần; Phù Quincke, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.

Tương tác thuốc

  • Corticosteroid: Khi dùng thuốc kháng viêm này có thể gây viêm và/hoặc đứt gân.

  • Warfarin: dùng để chống đông máu có thể tăng nguy cơ gây chảy máu.

  • Theophyllin: Là thuốc dùng trong bệnh hô hấp có thể gây ra các cơn ngất hoặc choáng nếu dùng chung với Levofloxacin.

  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS): như Aspirin, Ibuprofen, Fenbufen, Ketoprofen và Indomethacin có thể khiến bệnh nhân gặp phải tác dụng phụ như ngất hoặc choáng nếu dùng chung với Levofloxacin.

  • Dùng chung Levofloxacin với Cyclosporin, digoxin có thể sẽ tăng cường tác dụng phụ của Ciclosporin hay Digoxin

  • Các thuốc gây tương tác ảnh hưởng tới nhịp tim: Nhóm này bao gồm những thuốc chữa nhịp tim bất thường (thuốc chống loạn nhịp như Quinidin và Amiodaron), thuốc điều trị trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin và Imipramin), một số thuốc chống loạn thần, và thuốc các chữa nhiễm trùng (các kháng sinh nhóm macrolid như Erythromycin, Azithromycin và Clarithromycin).

  • Không dùng đồng thời thuốc Levofloxacin với thuốc hạ đường huyết, vì có thể làm tăng nguy cơ gây ra rối loạn đường huyết.

  • Không được dùng Levofloxacin cùng thời điểm trong ngày với những thuốc sau, vì chúng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của thuốc Levofloxacin: Viên bổ sung sắt (trị thiếu máu thiếu sắt), thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm hoặc Sucralfat (trị loét dạ dày), các chế phẩm bổ sung kẽm. Nếu đang uống viên sắt, thuốc kháng acid hoặc Sulcralfat, các chế phẩm bổ sung kẽm thì bạn nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Goldvoxin luôn được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Số đăng ký

  • VN-19111-15

Nhà sản xuất

  • Tên: InfoRLife SA.

  • Xuất xứ: Thụy Sĩ

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Goldvoxin vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ