Goldprofen - Thuốc giảm đau và chống viêm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-20 09:20:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20987-18
Hoạt chất:
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Goldprofen là thuốc gì?

Goldprofen là một loại thuốc có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt hiệu quả, với thành phần chính là ibuprofen giúp giảm triệu chứng nhanh chóng như đau đầu, đau răng, đau lưng, đau bụng kinh, cảm lạnh thông thường, đau cơ bắp, và viêm khớp nhỏ. Goldprofen được sản xuất bởi Farmalabor - Produtor Farmaceuticos, SA và có số đăng ký VN-20987-18.

Thành phần

  • Ibuprofen 400mg

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng của Goldprofen

Công dụng: 

  • Giảm đau và chống viêm từ nhẹ đến vừa: nhức đầu, đau răng, đau lưng, đau bụng kinh, cảm lạnh thông thường, đau nhức cơ bắp, đa các khớp nhỏ. Dùng ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện dùng trong điều trị đau sau đại phẫu thuật hoặc cho người bệnh bị đau do ung thư. Viêm khớp dạng thấp và viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
  • Hạ sốt ở trẻ em.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Goldprofen cho những đối tượng nào?

  • Mẫn cảm với ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm loét đại tràng. Loét dạ dày hoặc tá tràng tiến triển hoặc có tiền sử xuất huyết tiêu hóa tái phát.
  • Suy gan nặng.
  • Suy tim nặng hoặc suy tim xung huyết.
  • Suy thận nặng.
  • Các tình trạng có liên quan đến tăng xu hướng chảy máu. Người đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
  • Xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa có liên quan đến việc điều trị bằng các thuốc NSAID trước đó.
  • 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Không nên dùng ibuprofen ở các bệnh nhân đã có xuất hiện phản ứng quá mẫn, bao gồm triệu chứng hen, viêm mũi hoặc nổi mề đay sau khi uống acetylsalicylic acid hoặc các NSAID khác. Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản.
  • Ở các bệnh nhân bệnh mạch não hoặc chảy máu cấp tính khác. Người bệnh bị bệnh tạo keo
  • Các bệnh về huyết học (như bệnh lý xuất huyết, rối loạn tạo máu).
  • Các bệnh nhân mất nước nặng.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng
    • Người lớn:
    • Liều uống thông thường để giảm đau: 1,2-1,8g/ ngày, chia làm nhiều liều nhỏ, liều duy trì 0,6-1,2 g/ngày đã có hiệu quả. Nếu cần, có thể tăng lên liều tối đa là 2,4 g ngày hoặc 3,2g/ ngày. Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng liều cao hơn so với người bị thoái hóa xương-khớp.
    • Liều khuyến cáo hạ sốt là 200- 400mg, cách nhau 4-6 giờ/ lần, cho tới tối đa là 1,2g/ ngày.
    • Trẻ em:
    • Liều uống thông thường để giảm đaụ hoặc sốt là 20- 30mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Tối đa có thể cho 40mg/kg/ngày để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên nếu cần thiết.
    • Ibuprofen không khuyến cáo dùng cho trẻ nặng dưới 7kg và một số khuyến cáo dùng liều tối đa hàng ngày là 500mg đối với trẻ cân nặng dưới 30kg.
    • Một cách khác, liều gợi ý cho trẻ em là : Đối với sốt 5-10mg/kg, và đối với đau 10mg/kg, liều dùng có thể cho cách nhau 6-8 giờ/ lần, liều tối đa hàng ngày 40mg/kg.
  • Cách dùng
    • Thuốc dùng đường uống.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Goldprofen

  • Thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.
  • Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.
  • Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng ibuprofen.
  • Ibuprofen ức chế sự kết tạp tiểu cầu nên có thể làm kéo dài thời gian chảy máu.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp
    • Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.
    • Tiêu hoá: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
    • Da, mẩn ngứa, ngoại ban
  • Ít gặp
    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm
    • mũi, nổi mày đay.
    • Tiêu hoá: Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
    • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
    • Mắt: Rối loạn thị giác
    • Tai: Thính lực giảm.
    • Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.
  • Hiếm gặp
    • Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.
    • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
    • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường. nhiễm độc gan.
    • Tiết niệu- sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư..

Tương tác thuốc

  • Sử dụng Esomeprazol cùng với Atazanavir và Nelfinavir.
  • Thuốc chuyển hóa CYP2C19.
  • Khi sử dụng đồng thời Esomeprazol với Warfarin hoặc Coumarin cần được theo dõi chặt chẽ từ khi bắt đầu đến khi kết thúc điều trị.
  • Amoxicillin, Quinidin kết hợp với Esomeprazol không có tác động đáng kể về lâm sàng trên dược động học của thuốc.
  • Không dùng chung Esomeprazol với Clopidogrel.
  • Tacrolimus dùng chung với Esomeprazol sẽ làm tăng nồng độ huyết thanh của Tacrolimus.
  • Các dòng thuốc khác như: Ketoconazole, Itraconazole, Digoxin, Diazepam, Citalopram, Imipramine, Clomipramine, Phenytoin, Cisapride, Clarithromycin, và Voriconazole.
  • Muối sắt

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Goldprofen luôn được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Số đăng ký

  • VN-20987-18

Nhà sản xuất

  • Tên: Farmalabor Produtos Farmacêuticos, S.A (Fab.)

  • Xuất xứ: Bồ Đào Nha

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Goldprofen vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ