Dexlacyl - Betamethason 0.5mg Khapharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-22 13:24:17

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31736-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Dexlacyl là thuốc gì?

  • Dexlacyl là thuốc chứa hoạt chất betamethasone, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Do đó, Dexlacyl được chỉ định để điều trị các bệnh như viêm khớp, lupus ban đỏ, hen phế quản, và viêm da dị ứng. Thuốc giúp giảm các triệu chứng viêm và dị ứng, hạn chế những bất tiện có thể xảy ra trong cuộc sống.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: VD-31736-19.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên; Chai 100 viên, 500 viên, 1.000 viên.
  • Dạng bào chế: Viên nén.
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà.
  • Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần

  • Betamethasone: 0,5mg.

Chỉ định của Dexlacyl

Được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.
  • Các bệnh colagen: Lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
  • Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt.
  • Các bệnh da: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens - Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
  • Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.
  • Các bệnh mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ, thí dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác.
  • Các bệnh hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi.
  • Các bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu.
  • Các bệnh tiêu hóa: Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.
  • Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
  • Hội chứng thận hư: Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do luput ban đỏ.

Hướng dẫn sử dụng Dexlacyl

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Cho người lớn:
    • Từ 1 - 10 viên/ngày.
  • Cho trẻ em:
    • Từ 1 - 5 tuổi: Từ 1 - 4 viên/ngày.
    • Từ 6 - 12 tuổi: Từ 1 - 8 viên/ngày.

Không sử dụng Dexlacyl cho đối tượng nào?

  • Là chống chỉ định của liệu pháp corticoid, đặc biệt cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.

Lưu ý khi sử dụng Dexlacyl

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để hiểu rõ về liều lượng, cách dùng, tác dụng phụ và các cảnh báo liên quan.
  • Tuân thủ dùng đúng liều lượng và thời gian theo chỉ định của bác sĩ. Không tự ý tăng hoặc giảm liều.
  • Không sử dụng khi đã hết hạn, vì hiệu quả có thể giảm sút hoặc có thể gây hại.
  • Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh để nâng cao hiệu quả điều trị và sức khỏe tổng thể.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước.
    • Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
    • Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
  • Ít gặp:
    • Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
    • Mắt: Glôcôm, đục thể thủy tinh.
    • Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
  • Hiếm gặp:
    • Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
    • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.
    • Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.

Tương tác

  • Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra, không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng ngoại ý nói trên.
  • Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocortocoid có thể làm tăng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời, có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid.
  • Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kalihuyết.
  • Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin: Có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
  • Người bệnh dùng cả corticosteroid và estrogen phải được theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid vì estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.
  • Dùng thời corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.
  • Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Lời khuyên an toàn

  • Phụ nữ có thai: Trước khi sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo an toàn cho mẹ và thai nhi.
  • Bà mẹ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để đánh giá về mức độ an toàn cho bạn và không gây hại cho trẻ. Không nên tự ý sử dụng.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của Dexlacyl đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh để ở nơi có nhiệt độ cao hoặc ẩm ướt, như trong phòng tắm.
  • Để ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự 

Nguồn: drugbank.vn/thuoc/Dexlacyl&VD-31736-19

Để biết thêm về giá của Dexlacyl vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0971.899.466.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ