Danisetron

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-01 11:18:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110241423
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 1ml
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền

Video

Danisetron là thuốc gì?

  • Danisetron là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh nôn và buồn nôn trong trường hợp sau phẫu thuật hay liên quan đến xạ trị hoặc hóa trị hiệu quả. Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân dị ứng với thành phần Granisetron (dưới dạng granisetron hydroclorid 1,12mg) 1mg có trong thuốc. Trong quá trình điều trị bằng thuốc Danisetron có thể gặp các phản ứng phụ không mong muốn như mất ngủ, táo bón, phát ban trên da, khô miệng, đau đầu,... 

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: 893110241423
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 1ml
  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền
  • Nhóm thuốc: Thuốc tân dược 
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Danapha
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần

  • Granisetron (dưới dạng granisetron hydroclorid 1,12mg) 1mg

Cơ chế tác dụng của Danisetron

  • Granisetron là một loại thuốc chủ trị mụn, được sử dụng rộng rãi trong điều trị và ngăn chặn tình trạng buồn nôn và nôn mửa do hóa trị liệu hoặc phẫu thuật. Dưới dạng granisetron hydroclorid 1,12mg, nó được cung cấp để đảm bảo liều lượng chính xác cho bệnh nhân. Thuốc này thuộc vào loại thuốc gọi là antagonists của receptor 5-HT3 (5-hydroxytryptamine receptor type 3), làm giảm kích thích của neurotransmitter serotonin tại các receptor này, giảm tần suất và cường độ của buồn nôn và nôn mửa.

Chỉ định của thuốc Danisetron

  • Chỉ định ở người lớn để phòng ngừa và điều trị:
    • Buồn nôn và nôn cấp tính liên quan đến hóa trị và xạ trị (dạng uống và tiêm).
    • Buồn nôn và nôn sau phẫu thuật (dạng tiêm).
    • Chỉ định ở người lớn để ngăn ngừa buồn nôn và nôn muộn liên quan đến hóa trị và xạ trị (dạng uống và tiêm).
    • Dạng thuốc tiêm còn được chỉ định cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên để phòng ngừa và điều trị buồn nôn và nôn cấp tính liên quan đến hóa trị liệu.
    • Miếng dán qua da được chỉ định ở người lớn để ngăn ngừa buồn nôn và nôn liên quan đến hóa trị liệu gây nôn trung bình hoặc cao, trong thời gian dự kiến ​​từ 3 đến 5 ngày liên tục, trong khi việc dùng thuốc chống nôn bằng đường uống phức tạp do các yếu tố gây khó nuốt.

Hướng dẫn sử dụng

  • Người lớn
    • Buồn nôn và nôn do xạ trị và hóa trị (RINV và CINV)
    • Liều tối đa của granisetron dùng đường uống và/hoặc tiêm tĩnh mạch trong 24 giờ không được vượt quá 9 mg.
    • Phòng ngừa (buồn nôn và nôn cấp tính và muộn)
    • Dạng tiêm: Liều 1 - 3 mg (10 - 40 µg/kg) granisetron nên được dùng tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch pha loãng 5 phút trước khi bắt đầu hóa trị hoặc xạ trị. Dung dịch nên được pha loãng thành 5 ml/mg.
    • Dạng uống: 1 mg x 2 lần/ngày hoặc 2 mg x 1 lần/ngày trong tối đa một tuần sau khi xạ trị hoặc hóa trị. Liều granisetron đầu tiên nên được dùng trong vòng một giờ trước khi bắt đầu điều trị.
    • Miếng dán: Dùng một miếng dán qua da từ 24 đến 48 giờ trước khi hóa trị. Do nồng độ granisetron trong huyết tương tăng dần sau khi sử dụng miếng dán qua da, có thể quan sát thấy hiệu quả bắt đầu chậm hơn so với granisetron uống 2 mg khi bắt đầu hóa trị. Miếng dán qua da nên được gỡ bỏ ít nhất 24 giờ sau khi hoàn thành hóa trị. Miếng dán có thể được dán trong tối đa 7 ngày tùy thuộc vào thời gian của phác đồ hóa trị.
    • Điều trị (buồn nôn và nôn cấp tính)
    • Dạng tiêm: Liều 1 - 3 mg (10 - 40 µg/kg) granisetron nên được dùng tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch pha loãng và truyền trong 5 phút. Dung dịch nên được pha loãng thành 5 ml/mg. Các liều duy trì tiếp theo của granisetron có thể được dùng cách nhau ít nhất 10 phút.
    • Dạng uống: Tương tự như liều phòng ngừa
    • Kết hợp với steroid vỏ thượng thận
    • Hiệu quả của granisetron đường tiêm có thể được nâng cao bằng một liều tiêm tĩnh mạch bổ sung của steroid vỏ thượng thận, ví dụ 8 - 20 mg dexamethasone được dùng trước khi bắt đầu liệu pháp kìm tế bào hoặc 250 mg methyl-prednisolone được dùng trước khi bắt đầu và ngay sau khi kết thúc hóa trị.
    • Buồn nôn và nôn sau phẫu thuật (PONV)
    • Liều 1 mg (10 µg/kg) granisetron nên được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm. Liều tối đa của granisetron được dùng trong 24 giờ không được vượt quá 3 mg.
    • Để phòng ngừa PONV, nên hoàn thành việc dùng thuốc trước khi khởi mê.
  • Trẻ em
    • Dạng uống: Tính an toàn và hiệu quả của viên nén granisetron ở trẻ em vẫn chưa được thiết lập. Không có sẵn dữ liệu, không khuyến cáo dùng ở trẻ em.
    • Dạng tiêm: Tính an toàn và hiệu quả của granisetron ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên đã được chứng minh tốt để phòng ngừa và điều trị buồn nôn và nôn cấp tính liên quan đến hóa trị liệu. Dùng liều 10 - 40 µg/kg thể trọng (lên đến 3 mg) dưới dạng dịch truyền IV, pha loãng trong 10 - 30 ml dịch truyền và dùng trong 5 phút trước khi bắt đầu hóa trị. Một liều bổ sung có thể được dùng trong vòng 24 giờ nếu được yêu cầu. Liều bổ sung này không được dùng cho đến ít nhất 10 phút sau lần truyền đầu tiên.
    • Miếng dán: Tính an toàn và hiệu quả của miếng dán granisetron ở trẻ em từ 0 đến 18 tuổi vẫn chưa được xác định. Không có sẵn dữ liệu, không khuyến cáo dùng ở trẻ em.
  • Đối tượng khác
    • Suy thận
    • Không có sự thận trọng đặc biệt nào cần thiết cho việc sử dụng granisetron ở bệnh nhân suy thận.
    • Suy gan
    • Không có bằng chứng về việc gia tăng các tác dụng phụ ở bệnh nhân rối loạn gan; dù không cần điều chỉnh liều lượng, nên sử dụng granisetron đường uống và đường tiêm thận trọng cho nhóm bệnh nhân này.
    • Người cao tuổi
    • Không có sự thận trọng đặc biệt nào cần thiết cho việc sử dụng granisetron ở bệnh nhân cao tuổi. Không cần điều chỉnh liều lượng.

Đối tượng sử dụng

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng thuốc Danisetron cho đối tượng nào?

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào trong công thức.

Lưu ý khi sử dụng

  • Theo dõi những bệnh nhân có dấu hiệu tắc ruột bán cấp tính sau khi dùng granisetron.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân mắc các bệnh đồng thời về tim, đang hóa trị liệu độc với tim và/hoặc đồng thời có các bất thường về điện giải.
  • Theo dõi cẩn thận bệnh nhân, đặc biệt trong thời gian bắt đầu điều trị và tăng liều khi điều trị đồng thời với các thuốc serotonergic khác.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ em hoặc bệnh nhân có chế độ ăn ít natri.
  • Nếu xảy ra các phản ứng nghiêm trọng hoặc phản ứng da toàn thân (như phát ban dị ứng, bao gồm ban đỏ, ban đỏ, sẩn hoặc ngứa) thì phải loại bỏ miếng dán qua da.
  • Cần che chỗ dán miếng dán qua da nếu có tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trong suốt thời gian dán và trong 10 ngày sau khi loại bỏ miếng dán.
  • Nên tránh các hoạt động như bơi lội, tập thể dục gắng sức hoặc sử dụng phòng tắm hơi khi dùng miếng dán.
  • Nên tránh nhiệt bên ngoài (như chai nước nóng hoặc miếng giữ nhiệt) trên vùng da của miếng dán qua da.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp
    • Dạng uống và tiêm thường gặp mất ngủ, đau đầu, táo bón, tiêu chảy, tăng men gan. Đối với dạng dán qua da thường gặp nhất là táo bón.
  • Ít gặp
    • Phản ứng quá mẫn như sốc phản vệ, nổi mày đay, phản ứng ngoại tháp, hội chứng serotonin, kéo dài QT, phát ban (dạng uống và dạng tiêm)
    • Giảm sự thèm ăn, đau đầu, chóng mặt, đỏ bừng, khô miệng, buồn nôn, khó chịu, tăng transaminase gan, tăng GGT, kích ứng chỗ dán, đau khớp, phù toàn thân (dạng dán qua da)
  • Hiếm gặp
    • Rối loạn vận động, rối loạn trương lực (dạng dán qua da)
  • Không xác định tần suất
    • Phản ứng tại chỗ dán (đau, ngứa, ban đỏ, phát ban, kích ứng) (dạng dán qua da)

Lời khuyên an toàn

  • Lưu ý với phụ nữ có thai
    • Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng granisetron ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra được tác động trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản, tốt nhất là tránh sử dụng granisetron trong thời kỳ mang thai.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú
    • Chưa biết rõ liệu granisetron hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng granisetron.
  • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
    • Granisetron không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc trên nơi khô ráo với nhiệt độ chưa tới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Danisetron (Hộp 10 ống x 1ml) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ