Clyodas 300mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Clyodas 300mg là thuốc gì?
-
Clyodas 300mg là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng sinh, được bác sĩ và các chuyên gia y tế kê đơn để điều trị các bệnh như viêm màng trong tim, viêm phổi sặc, áp xe phổi, nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ,... Thuốc chống chỉ định với người mắc bệnh suy thận, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn chuyển hóa porphyrin. Trong quá trình sử dụng thuốc Clyodas 300mg có thể gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn như rối loạn máu và hệ bạch huyết, rối loạn tiêu hóa, rối loạn da và mô dưới da,... Thận trọng hơn khi sử dụng thuốc cho người bệnh lớn tuổi, có bệnh về đường tiêu hoá cũng như tiền sử viêm đại tràng.
Thông tin cơ bản
-
Xuất xứ: Việt Nam
-
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1
-
Số đăng ký: VD-21632-14
-
Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh
Thành phần
-
Clindamycin (dưới dạng clindamycin HCl) 300mg
Dạng bào chế
-
Viên nang cứng
Công dụng của Clyodas 300mg
Công dụng:
-
Phòng ngừa bệnh viêm màng trong tim, nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép cho người bệnh dị ứng với Penicillin hoặc những bệnh nhân đã được điều trị bằng Penicilin từ lâu.
-
Viêm phổi sặc, áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn ky khí.
-
Nhiễm khuẩn bên trong ổ bụng.
-
Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
-
Nhiễm khuẩn máu.
-
Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bảo chậu hông, nhiễm khuẩn bàng quang ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn ky khí.
Đối tượng sử dụng:
-
Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.
Không dùng Clyodas 300mg những đối tượng nào?
-
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
-
Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
-
Suy thận.
Hướng dẫn sử dụng
-
Cách dùng thuốc Clyodas 300
-
Thuốc Clyodas 300 dùng đường uống, uống nguyên viên thuốc với cốc nước đầy, không nghiền nát hay trộn với dung dịch hoặc hỗn hợp nào. Khuyến cáo nên uống thuốc sau các bữa ăn để giảm kích ứng dạ dày.
-
Tuân thủ đúng phác đồ điều trị của bác sĩ, không thêm bớt liều uống được chỉ định.
-
-
Liều dùng của thuốc Clyodas 300
-
Trong các nhiễm khuẩn do các Streptococcus tan máu beta nhóm A, điều trị Clindamycin phải tiếp tục ít nhất 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm mảng trong tim hoặc viêm xương tủy, phải điều trị ít nhất là 6 tuần.
-
Liều thường dùng: 150 - 300 mg Clindamycin, 6 giờ một lần. Liều 450mg, 6 giờ một lần nếu nhiễm khuẩn nặng.
-
Liều uống đối với trẻ em là 3 - 6 mg/ kg thể trọng, 6 giờ một lần. Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg dùng 37.5 mg, 8 giờ một lần.
-
Để phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô: Clindamycin 600 mg (10 mg/ kg đối với người lớn) uống 1 - 2 giờ trước khi phẫu thuật, và uống 300 mg (5 mg/ g) 6 giờ sau khi phẫu thuật.
-
Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Uống clindamycin 300 mg, cứ 8 giờ một lần cho đến khi hết sốt hoặc uống 500 mg erythromycin.
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc Clyodas 300mg
-
Không dùng thuốc Clyodas 300 khi đã hết hạn sử dụng, thuốc có mùi lạ, đổi màu, bị nấm mốc, bao bì bị rách hở.
-
Thận trọng khi dùng Clyodas 300 cho bệnh nhân cao tuổi, có bệnh về đường tiêu hoá, tiền sử viêm đại tràng.
-
Nếu phải điều trị kéo dài, nên theo dõi chức năng gan, thận và xét nghiệm công thức máu thường xuyên. Sử dụng kháng sinh clindamycin có thể dẫn đến tình trạng tăng sinh quá mức các các loại sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là nấm men.
-
Viêm đại tràng giả mạc được báo cáo đối với hầu hết các loại thuốc kháng sinh bao gồm cả clindamycin với mức độ từ nhẹ đến nặng thậm chí đe dọa tính mạng. Do vậy, điều quan trọng là cần lưu ý chẩn đoán trên các bệnh nhân có các dấu hiệu của tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.
-
Clyodas 300 có thể phát huy hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của mỗi người.
-
Phụ nữ có thai chỉ dùng Clyodas 300 khi thật cần thiết và phải cân nhắc nguy cơ và lợi ích trước khi dùng.
-
Phụ nữ cho con bú cần tránh cho trẻ bú trong khi điều trị thuốc này, do thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ.
Tác dụng phụ
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
-
Thường gặp: Viêm đại tràng giả mạc.
-
Chưa biết: viêm đại tràng do clostridium difficile, nhiễm khuẩn âm đạo.
-
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
-
Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Chưa biết: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: sốc phản vệ, phản ứng dạng phản vệ, phản ứng phản vệ, quá mẫn.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Ít gặp triệu chứng như rối loạn vị giác.
-
Rối loạn tim: Ít gặp triệu chứng như ngừng tim - hô hấp.
-
-
Rối loạn mạch máu:
-
Thường gặp: viêm tắc tĩnh mạch.
-
Ít gặp: giảm huyết áp.
-
-
Rối loạn hệ tiêu hóa:
-
Thường gặp: tiêu chảy.
-
Ít gặp: đau bụng, buồn nôn, nôn mửa.
-
Chưa biết: viêm thực quản, loét thực quản.
-
Rối loạn gan mật: Ít gặp triệu chứng như vàng da.
-
-
Rối loạn da và mô dưới da:
-
Thường gặp: ban sần.
-
Ít gặp: mề đay.
-
Hiếm gặp: hồng ban đa dạng, ngứa.
-
Chưa biết: hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens - Johnson (SJS), phản ứng do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và những triệu chứng toàn thân (DRESS), ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch, viêm da, tróc vảy, viêm da bọng nước, ban dạng sởi.
-
Tương tác thuốc
-
Tác dụng đối kháng đã được thấy giữa clindamycin và erythromycin được nhận thấy trong nghiên cứu in vitro. Do có ý nghĩa đáng kể về lâm sàng, không nên dùng 2 thuốc này đồng thời.
-
Clindamycin được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4, một phần bởi CYP3A5 tạo ra chất chuyển hóa chính là clindamycin sulfoxide, một phần nhỏ chất chuyển hóa N Desmethyl Clindamycin. Vì vậy, các chất ức chế CYP3A4 và CYP3A5 có thể làm giảm độ thanh thải clindamycin, các chất cảm ứng isoenzym này có thể làm tăng độ thanh thải clindamycin. Cần theo dõi sự giảm hiệu lực thuốc khi có mặt các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh như là rifampicin.
-
Các nghiên cứu trên in vitro đã chỉ ra clindamycin không ức chế CYP1A2, CYP2C9, CYP2C19, CYP2E1 hay CYP2D6 và chỉ ức chế CYP3A4 ở mức độ vừa phải. Vì vậy, không chắc chắn là có tương tác quan trọng trên lâm sàng giữa clindamycin và các thuốc được chuyển hóa bởi các enzym này khi dùng đồng thời.
-
Các thuốc chống đông máu vitamin K: Thời gian đông máu tăng trong các xét nghiệm đông máu (PT/INR) và/ hoặc chảy máu đã được báo cáo ở các bệnh nhân được điều trị bằng clindamycin kết hợp với một thuốc chống đông kháng vitamin K (ví dụ như warfarin, acenocoumarol và fluindione). Vì vậy, cần tiến hành định kỳ các xét nghiệm đông máu ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc chống đông kháng vitamin K.
Cách bảo quản
-
Giữ thuốc Clyodas 300mg được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
-
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index
Để biết thêm về giá của thuốc Clyodas 300mg vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này