Cisplaton - Thuốc điều trị ung thư
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Cisplaton là thuốc gì?
Thuốc Cisplaton được sản xuất dưới dạng dung dịch để truyền tĩnh mạch với công dụng điều trị ung thư hoặc phối hợp với một liệu pháp hóa trị liệu khác để điều trị ung thư. Thuốc Cisplaton hiện được lưu hành tại thị trường Việt Nam thông qua số đăng kí là 890114182423 do bộ y tế cấp phép.
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: 890114182423
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 20ml
-
Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng
-
Nhóm thuốc: Thuốc tân dược
Thành phần
- Cisplatin 10mg/20ml
Công dụng Cisplaton
- Dùng đơn độc hoặc phối hợp với một liệu pháp hóa trị liệu khác để điều trị ung thư tiến triển hoặc di căn: ung thư tinh hoàn (điều trị tạm thời hoặc đa hóa trị liệu chữa bệnh) và ung thư buồng trứng (giai đoạn III và IV) và ung thư biểu mô tể bào vảy ở đầu và cổ (điều trị tạm thời).
Liều dùng
- Cách dùng
- Cisplaton dùng để truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng.
- Có thề pha loãng bàng một trong các dung dịch sau:
- Dung dịch natri clorid 0,9%.
- Hỗn hợp dung dịch natri clorid 0,9% và dung dịch glucose 5% (1:1).
- Hỗn hợp dung dịch natri clorid 0,9% và dung dịch mannitol 5% (1:1).
- Nồng độ dung dịch sau khi pha loãng được kiến nghị là 0,1 mg/ml.
- Độ ổn định của dung dịch sau khi pha loãng:
- Cần kiểm tra bằng mắt các dung dịch thuốc cisplatin trước khi truyền. Không dùng các dung dịch dịch sau khi pha có vẩn đục.
- Dung dịch truyền tĩnh mạch nên được dùng ngay sau khi pha loãng.
- Dung dịch thuốc sau khi pha loãng có thể ổn định trong vòng 48 giờ ở nhiệt độ từ 2 đến 8°c.
- Liều dùng
- Phải pha loãng dung dịch trước khi truyền. Chỉ dùng truyền tĩnh mạch. Bẩt cứ chất nào có chứa nhôm có thể tương tác với cisplatin (các dụng cụ để truyền tĩnh mạch, kim tiêm, ống thông, xy lanh) do vậy cần phải hết sức cẩn thận.
- Người lớn và ưẻ em: Liều dùng của cisplatin phụ thuộc vào tình trạng bệnh ban đầu, các tác dụng mong muốn và cả vào việc dùng cisplatin đơn độc hay phối hợp. Hướng dẫn về liều sau thích hợp cho cả người lớn và trẻ em.
- Điều trị đơn độc, có thể áp dụng 2 chế độ liều sau:
- Liều duy nhất 50-120 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể mỗi 3-4 tuần.
- 15-20 mg/m2/ngày trong 5 ngày, 3-4 tuần một đợt.
- Nếu dùng phối hợp cần phải giảm liều cisplatin. Liều thích hợp là 20 mg/m2 hoặc hơn, 3-4 tuần một lần.
- Với các bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc bị ức chế tủy xương, cần giảm liều cho thích hợp.
- Dung dịch cisplatin để truyền được chuẩn bị theo hướng dẫn và truyền tĩnh mạch chậm trong vòng 6-8 giờ. Chỉ pha dung dịch ngay trước khi truyền và phải truyền ngay sau khi pha.
- Bệnh nhân cần được truyền dịch đầy đủ từ 2-12 giờ trước khi truyền đến tối thiểu là 6 giờ sau khi truyền cisplatin. Truyền dịch là rất cần thiết để đảm bào tiểu tiện tốt trong và sau khi điều trị với cisplatin, đồng thời cũng để giảm độc tính trên thận. Có thể truyền 1 trong các dung dịch sau:
- Dung dịch natri clorid 0,9%.
- Hỗn hợp dung dịch natri clorid 0,9% và dung dịch glucose 5% (1:1).
- Truyền dịch trước khi điều trị với cisplatin: Truyền tĩnh mạch 100-200ml/giờ trong khoảng 6- 12 giờ.
- Truyền dịch sau khi điều trị: Truyền tĩnh mạch 21 dịch với tốc độ 100-200 ml/giờ trong khoảng 6-12 giờ.
- Có thể cần dùng thuốc lợi tiểu nếu bài tiết nước tiểu ít hơn 100-200 ml/giờ sau khi truyền. Có thể truyền tĩnh mạch 37,5 mg mannitol ở dạng dung dịch 10% (375ml dung dịch mannitol 10%) hoặc dùng một thuốc lợi tiểu nếu chức năng thận bình thường. Dùng thêm mannitol hoặc một thuốc lợi tiểu khác cũng cần thiết nếu dùng cisplatin với liều lớn hơn 60 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể.
- Bệnh nhân cũng cần uống nhiều chất lỏng trong vòng 24 giờ sau khi truyền cisplatin để đảm bảo tiểu tiện thích hợp.
- Trong trường hợp thoát mạch phải ngừng truyền ngay lập tức nhưng không được rút kim ra, hút phần dịch tràn ra mô và rửa bằng dung dịch natri chlorid 0,9%, rồi chuyển qua một tĩnh mạch khác.
Không sử dụng thuốc Cisplaton cho đối tượng nào?
- Tuyệt đối: Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với cisplatin hoặc với các hợp chất có platin.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Tương đối: Bệnh nhân có thương tổn thận, rối loạn thính giác hoặc bị suy tùy.
- Cisplatin cũng chống chỉ định ở bệnh nhân có creatinin huyết thanh > 200 micromol/lít. Chi được dùng lại nếu creatinin huyết thanh < 140 micromol/lít và urê máu < 9 micromol/lít.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cisplaton
- Thuốc dễ gây thương tổn chức năng thận, thương tổn thính giác, suy tủy xương, mất nước và dị ứng với hợp chất có platin. cần chú ý đặc biệt khi dùng phổi hợp cisplatin với các thuốc gầy độc nhiều trên thận hoặc với các thuốc hóa trị liệu chổng ung thư khác dễ bị tích lũy khi có thương tổn thận.
- Cần làm đồ thị nghe trước khi điều trị bằng cisplatin và trước mỗi đợt điều trị. Độc tính với thận có thể được ngăn chặn bàng cách duy trì truyền dịch trước, trong và sau khi truyền cisplatin.
- Trước, trong và sau khi điều trị với cisplatin, cần theo dõi các thông so của các cơ quan chức năng sau: thận, gan, máu (số lượng tế bào hồng cầu và bạch cầu và tiểu cầu), điện giải huyết thanh (calci, natri, kali, magnesi). Các xét nghiệm này cần được tiến hành mồi tuần trong suốt thời gian điều trị bằng cisplatin. Chì dùng lại cisplatin khi các giá trị sau trở về bình thường: Creatinin huyết thanh: < 130mol/l tương đương 1,5 mg/dl. Ure: < 25 mg/dl. Bạch cầu: > 4000/1 tương đương > 4.109/1. Hồng cầu: > 100000/1 tương đương > 100.109/1.
- Biểu đồ nghe: kết quả trong khoảng bình thường.
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 1/Ỉ00
- Máu: Suy tủy xương (25%).
- Tai: ù tai, giảm thính lực (30%).
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn (100%).
- Chuyển hóa: Tăng acid uric máu (25%).
- Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, mất vị giác.
- Niệu – sinh dục: Hoại tử ổng thận kèm thoái hóa ống thận và phù kẽ (25%).
- ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Gan: Tăng enzym gan (AST, phosphatase kiềm).
- Chuyển hóa: Giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết, giảm phosphat huyết.
- Hiểm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phàn ứng phản vệ.
- Tuần hoàn: Độc với tim.
- Mắt: Giảm thị lực ở các mức độ khác nhau.
Cách bảo quản
-
Để thuốc thuốc Cisplaton nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhà sản xuất
-
Tên: Venus Remedies Limited
-
Xuất xứ: Ấn Độ
Sản phẩm tương tự
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index
Để biết thêm về giá của thuốc Cisplaton (Hộp 1 chai 20ml) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này