Cefadroxil EG 500mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-25 14:04:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25382-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
viên nang cứng

Video

Cefadroxil EG 500mg là thuốc gì?

  • Cefadroxil EG 500mg là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng sinh với công dụng chính giúp điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn một cách hiệu quả. Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nang cứng bởi Công ty cổ phần Pymepharco - Việt Nam và được lưu hành trên thị trường thông qua số đăng kí là VD-25382-16.

Thành phần

  • Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 500mg

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng

Công dụng của Cefadroxil EG 500mg

Công dụng: 

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, loét do nằm lâu, viêm vú, viêm quầng, bệnh nhọt, viêm tế bào.

  • Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Cefadroxil EG 500mg cho những đối tượng nào?

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh cephalosporin và các thành phần khác của thuốc.
    Trẻ em dưới 6 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng

    • Dùng Cefadroxil 500mg đường uống. Có thể giảm bớt tác dụng phụ đường tiêu hóa nếu uống thuốc cùng với thức ăn.

  • Liều dùng

    • Người lớn và trẻ em (> 40kg)

    • 500 mg - 1 g, 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn hoặc 1g lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

    • Trẻ em trên 6 tuổi (<40 kg)

    • 500 mg, 2 lần/ngày.

    • Người cao tuổi

    • Kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng ở người bệnh suy thận, liều khởi đầu 500 mg - 1000 mg, liều tiếp theo được điều chỉnh như sau:

    • Thanh thải creatinine 0 - 10ml/phút, liều 500mg - 1000mg, khoảng thời gian giữa 2 liều là 36 giờ.

    • Thanh thải creatinine 11 - 25 ml/phút, liều 500 mg - 1000 mg, khoảng thời gian giữa 2 liều là 24 giờ.

    • Thanh thải creatinine 26 – 50ml/phút, liều 500mg - 1000mg, khoảng thời gian giữa 2 liều là 12 giờ.

    • Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5-10 ngày.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefadroxil EG 500mg

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin do nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo ở người dị ứng kháng sinh nhóm beta - lactam.

  • Dùng sử dụng thuốc nếu xảy ra dị ứng.

  • Trước và trong khi điều trị bằng Cefadroxil, bệnh nhân suy thận hoặc nghi bị suy thận cần theo dõi lâm sàng và tiến hành các xét nghiệm thích hợp.

  • Dùng thuốc Cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển các chứng không nhạy cảm. Do đó, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận, ngừng sử dụng thuốc nếu bị bội nhiễm.

  • Cần quan tâm tới chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Tiêu chảy liên quan Clostridium difficile đã được báo cáo khi sử dụng các thuốc kháng sinh, bao gồm từ mức tiêu chảy nhẹ đến gây tử vong.

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non do kinh nghiệm sử dụng Cefadroxil trên đối tượng này còn hạn chế.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây đau đầu, kích động (hiếm gặp). Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

  • Phụ nữ mang thai: chưa có báo cáo về tác dụng có hại của thuốc trên thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định. Do đó, chỉ dùng thuốc trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.

  • Phụ nữ cho con bú: Cefadroxil bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động đến trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên cần lưu ý nếu trẻ có triệu chứng tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR> 1/100

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Da: Ban da dạng sần,ngoại ban, nổi mề đay,ngứa.

    • Gan: Tăng transaminase có hồi phục.

    • Tiết niệu - sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/100

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.

    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.

    • Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.

    • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.

    • Thận: Nhiễm độc thân có tăng tạm thời ure và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.

    • Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.

    • Bộ phận khác: Đau khớp.

Tương tác thuốc

  • Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.

  • Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.

  • Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tặng độc tính với thận.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Cefadroxil EG 500mg luôn được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Số đăng ký

  • VD-25382-16

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần Pymepharco

  • Xuất xứ: Việt Nam

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Cefadroxil EG 500mg vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ