Bifopezon 2g

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-01 11:17:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35406-21
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Cefoperazon 2g
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền

Video

Bifopezon 2g là thuốc gì?

  • Bifopezon 2g là thuốc được điều chế từ hoạt chất chính là Cefoperazon 2g với công dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường tiểu, nhiễm khuẩn ổ bụng. Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gây các tác dụng phụ kèm theo như rối loạn giấc ngủ, táo bón, khô miệng, đau bụng tiêu chảy. Trong thời gian điều trị thuốc Bifopezon 2g cũng có thể gây kết quả dương tính giả trong xét nghiệm glucose nếu sử dụng bằng phương pháp khử đồng.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược - trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)
  • Số đăng ký: VN-20977-18
  • Nhóm thuốc: Kháng sinh - kháng nấm 

Thành phần

  • Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 2g

Cefoperazon, dưới dạng cefoperazon natri, là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ ba được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn bằng cách làm hỏng thành tế bào vi khuẩn.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm

Công dụng của Bifopezon 2g

Công dụng:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Viêm phúc mạc và những nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung và những nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục nữ.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu.
  • Nhiễm khuẩn Enterococcus.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Bifopezon 2g những đối tượng nào?

  • Mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền
  • Liều dùng:
    • Người lớn: Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1-2g, cứ 12 giờ 1 lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng có thể dùng 12g/24 giờ, chia là 2-4 phân liều.
    • Liều dùng cho những người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24 giờ.
    • Liều dùng cho những người bệnh bị suy cả gan và thận là 2g/24 giờ. Nếu dùng liều cao hơn phải theo dõi nồng độ Cefoperazon trong huyết tương.
    • Người bệnh suy thận có thể sử dụng Cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc, phải giảm liều cho phù hợp.
    • Liệu trình Cefoperazon trong điều trị các nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết Beta nhóm A phải tiếp tục trong ít nhất 10 ngày để giúp ngăn chặn thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận.
    • Trẻ em: Mặc dù tính an toàn của Cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định dứt khoát, thuốc đã được dùng tiêm tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ em với liều 25-100mg/kg, cứ 12 giờ 1 lần. Không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch chứa Benzyl alcol.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Bifopezon 2g

  • Hiện tượng mẫn cảm chéo trên bệnh nhân mẫn cảm với penicilin
  • Viêm đại tràng giả mạc ở những bệnh nhân dùng cephalosporin và các kháng sinh phổ rộng.
  • Thận trọng khi chỉ định kèm các cephalosporin với các aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu quai, do làm tăng độc tính trên thận.
  • Ở các bệnh nhân suy gan, việc giảm liều có thể là cần thiết và rất cần thiết nếu bệnh nhân suy gan kèm theo suy thận.
  • Dùng rượu trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng cefoperazon sẽ gây ra phản ứng kiểu disulfiram với các triệu chứng như đỏ bừng, nhức đầu, đổ mồ hôi và tim đập nhanh.
  • Điều trị với MEDOCEF có thể dẫn đến thiếu vitamin K do cefoperazon làm suy yếu hệ vi khuẩn đường ruột, mà các vi khuẩn này có chức năng tổng hợp vitamin K.
  • Sử dụng MEDOCEF ở trẻ sơ sinh vàng da có thể làm tăng nguy cơ bệnh não do bilirubin.

Tác dụng phụ

  • Sử dụng thuốc Algotra có thể gây một vài tác dụng phụ sau:
    • Tác dụng phụ thường gặp của Algotra: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng, đau đầu, nôn, khô miệng, run chi, táo bón, khó tiêu, đau bụng tiêu chảy, đầy hơi, ngứa, vã mồ hôi.
    • Tác dụng phụ không thường gặp của thuốc Algotra: Trầm cảm, hay gặp ác mộng, hoang tưởng, mất ngủ, mất kiểm soát cơ thể, ù tai, dị cảm, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, loạn nhịp, khó thở, tăng huyết áp, đại tiện ra máu, khó nuốt, tăng transaminase gan, phát ban, mề đay, tăng albumin niệu, nóng bừng, đái rắt, rùng mình, đau ngực
    • Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Algotra: Mất cân bằng, bất tỉnh, co giật, nhìn mờ, lệ thuộc thuốc.

Tương tác thuốc

  • Với thuốc
    • Aminoglycosid: Dùng chung với cefoperazon có thể gây tăng độc tính trên thận.
    • Thuốc kháng đông: Chỉ định kèm với thuốc kháng đông hoặc các dẫn xuất indandio, heparin hoặc các tác nhân tan huyết khối có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
    • Thuốc lợi tiểu quai: Dùng kết hợp cefoperazon và thuốc lợi tiểu quai có thể gây độc tính trên thận.
  • Với thức ăn
    • Ethanol: Dùng kèm rượu cồn trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng cefoperazon có thể gây ra các phản ứng kiểu disulfiram.
    • Các xét nghiệm:
    • Xét nghiệm kháng globulin trực tiếp: có thể xảy ra phản ứng Coombs trực tiếp dương tính trong khi điều trị với cefoperazon.
    • Định lượng glucose: Trong thời gian điều trị với cefoperazon có thể cho kết quả dương tính giả trong xét nghiệm glucose niệu sử dụng phương pháp khử đồng (Benedict’s, Fehling’s).

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Bifopezon 2g được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Bifopezon 2g vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ