Auropodox 200

105,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-02 16:40:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-13488-11
Hoạt chất:
Xuất xứ:
India
Hoạt chất:
Cefpodoxime proxetil -200mg Cefpodoxime
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Auropodox 200 là thuốc gì?

  • Auropodox 200 là thuốc được sản xuất bởi hoạt chất chính là Cefpodoxime proxetil 200mg có tác dụng điều trị các tình trạng nhiễm trùng hiệu quả. Thuốc Auropodox 200 chống chỉ định với các trường hợp mẫn cảm với các loại kháng sinh cephalosporin để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu.

Thông tin cơ bản

  • Xuất xứ: Ấn Độ

  • Nhà sản xuất: Aurobindo Pharma Ltd.

  • Số đăng ký: VN-13488-11

  • Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh

Thành phần

  • Cefpodoxime proxetil 200mg

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng của Auropodox 200

Công dụng:

  • Nhiễm trùng đường tiểu tiện phải (UTI): Viêm bàng quang, viêm niệu đạo.

  • Nhiễm trùng hô hấp: Viêm phổi, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa.

  • Nhiễm trùng da và mô mềm: Viêm nhiễm da, viêm mô mềm.

  • Nhiễm trùng niệu: Viêm thận, viêm bàng quang, và nhiễm trùng niệu toàn thân.

  • Nhiễm trùng tiêu hóa: Cefpodoxime cũng có thể được sử dụng trong một số trường hợp nhiễm trùng tiêu hóa như viêm loét dạ dày tá tràng.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Auropodox 200 cho những đối tượng nào?

  • Không nên sử dụng thuốc nếu có mẫn cảm với các loại kháng sinh cephalosporin.

  • Cần tránh sử dụng thuốc cho những người không dung nạp galactose do di truyền hoặc có thiếu lactase hoặc không hấp thụ được glucose-galactose.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng của thuốc

  • Liều điều trị đối với người lớn:

    • Liều điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amidan và viêm họng: liều dùng là 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

    • Liều điều trị viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: liều dùng 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.

    • Liều điều trị nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều dùng duy nhất 200 mg.

    • Liều điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: liều dùng 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.

    • Liều điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: liều dùng 400 mg mỗi 12 giờ trong thời gian từ 7 đến 14 ngày.

  • Liều điều trị đối với trẻ em:

    • Liều điều trị viêm tai giữa cấp tính: liều dùng 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.

    • Liều điều trị viêm họng và viêm amiaan: liều dùng 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.

    • Hoạt chất Cefpodoxime nên được chỉ định sử dụng cùng với bữa ăn trong ngày. Ở những người bị suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), khoảng cách giữa liều điều trị nên được tăng đến 24 giờ.

    • Không cần phải điều chỉnh liều điều trị đối với những người bị xơ gan.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Auropodox 200

  • Kiểm tra dị ứng và quá mẫn cảm: Trước khi sử dụng thuốc, cần xác định xem bệnh nhân có dị ứng với penicillin không. Trong trường hợp có dị ứng này, cần thực hiện quan sát và giám sát cẩn thận.

  • Thuốc Auropodox 200 không phải là kháng sinh thích hợp cho việc điều trị viêm phổi do tụ cầu.

  • Trong trường hợp bệnh nhân có suy thận nặng, cần điều chỉnh liều thuốc tùy thuộc vào mức độ thanh thải creatinin của họ.

  • Cần lưu ý rằng tác dụng phụ của thuốc có thể xảy ra thường xuyên hơn khi sử dụng trong thời gian dài.

  • Ngừng điều trị khi có nguy cơ viêm ruột kết.

  • Quá trình giám sát công thức máu cần được thực hiện, và nếu có giảm bạch cầu trung tính, cần xem xét ngừng điều trị.

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy: Có thể xuất hiện các vấn đề liên quan đến tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy và rối loạn tiêu hóa.

  • Viêm ruột kết (hiếm gặp): Một tác dụng không mong muốn hiếm gặp có thể là viêm ruột kết do sử dụng kháng sinh.

  • Buồn nôn và nôn mửa: Có thể xuất hiện buồn nôn, nôn mửa sau khi sử dụng thuốc.

  • Đau vùng bụng: Đau hoặc khó chịu ở vùng bụng cũng có thể xảy ra.

  • Phát ban, nổi mày đay, và ngứa: Có thể xuất hiện các triệu chứng da như phát ban, nổi mày đay, và ngứa.

  • Thay đổi chức năng thận: Có khả năng thuốc sẽ gây thay đổi chức năng của thận.

  • Đau đầu, chóng mặt, ù tai, dị cảm, suy nhược: Có thể xuất hiện các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, ù tai, dị cảm, suy nhược và khó ở.

  • Giảm bạch cầu trung tính: Thuốc có thể gây giảm bạch cầu trung tính, một loại bạch cầu quan trọng trong hệ thống miễn dịch của cơ thể.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng axit (antacids), omeprazole, lansoprazole,..: Giảm tốc độ hấp thụ của cefpodoxime

  • Rifampicin: Giảm hiệu quả của cefpodoxime

  • Warfarin, digoxin,…: Dùng cùng Cefpodoxime gây tác dụng bất lơi.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Auropodox 200 được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Auropodox 200 vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ