Atendex

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-25 15:59:44

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-11435-10
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2ml
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Atendex là thuốc gì?

  • Atendex là thuốc dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như tai - mũi - họng, da, phế quản - phổi, miệng, xương khớp, ổ bụng, hệ sinh dục,... Thuốc Atendex có số đăng ký lưu hành là VN-21963-19, bào chế dạng dung dịch tiêm truyền do công ty Makcur Laboratories Ltd - Ấn Độ sản xuất.

Thành phần

  • Lincomycin (dưới dạng Lincomycin hydroclorid) 300mg

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng của Atendex

Công dụng: 

  • Nhiễm khuẩn ở tai - mũi - họng.

  • Nhiễm khuẩn da.

  • Nhiễm khuẩn phế quản - phổi.

  • Nhiễm khuẩn miệng.

  • Nhiễm khuẩn hệ sinh dục.

  • Nhiễm khuẩn xương khớp.

  • Nhiễm khuẩn huyết.

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không dùng Atendex cho những đối tượng nào?

  • Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc có phản ứng quá mẫn cảm với thành phần Lincomycin hoặc Clindamycin.

  • Người bệnh bị hen suyễn, viêm màng não

  • Người bệnh bị nhiễm khuẩn kèm Candida albicans

Hướng dẫn sử dụng

  • Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch hộp 10 ống x 2ml, sử dụng để tiêm.

  • Liều lượng:

    • Thuốc dùng để tiêm bắp

    • Đối với người lớn:

      • Điều trị bệnh nhiễm trùng thông thường: Dùng liều 600 mg (2 mL) tiêm bắp mỗi 24 giờ. Nhiễm trùng nặng hơn, tiêm bắp 600 mg (2 mL) sau mỗi 12 giờ.

    • Đối với bệnh nhi trên 1 tháng tuổi:

      • Nhiễm trùng thông thường: Dùng tiêm bắp 1 lần 10 mg/ kg (5mg/ lb) mỗi 24 giờ. Nhiễm trùng nặng hơn - tiêm bắp 1 lần 10mg/ kg (5mg / lb) mỗi 12 giờ.

    • Thuốc dùng để tiêm tĩnh mạch:

    • Người lớn:

      • Liều tiêm tĩnh mạch sẽ được xác định dựa vào mức độ nghiêm trọng của bệnh nhiễm trùng. Đối với các trường hợp nhiễm trùng thông thường sử dụng liều lượng từ 600 mg lincomycin đến 1 gam được tiêm sau mỗi 8 đến 12 giờ.

      • Đối với những trường hợp nhiễm trùng nặng hơn, có thể phải tăng liều lượng thuốc. Trong các trường hợp bệnh nguy hiểm đe dọa đến tính mạng, liều tiêm tĩnh mạch có thể dùng đến 8 gam.

    • Bệnh nhi trên 1 tháng tuổi:

      • Sử dụng liều 10 đến 20mg/ kg/ ngày (5 đến 10 mg/ lb/ ngày) tùy theo mức độ của bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định thuốc được truyền chia làm nhiều lần sử dụng.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Khi cần điều trị bằng thuốc Atendex ở người suy thận nặng, liều lượng thích hợp là 25 đến 30% liều khuyến cáo cho bệnh nhân có thận hoạt động bình thường.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Atendex

  • Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh nên kiểm tra chất lượng sản phẩm. Ngay khi nhận thấy thuốc có sự thay đổi về màu sắc dung dịch thì cần ngưng sử dụng ngay.

  • Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Atendex và các thuốc kháng khuẩn khác, chỉ nên sử dụng thuốc này để điều trị hoặc ngăn ngừa các bệnh nhiễm trùng trong trường hợp đã được chứng minh hoặc nghi ngờ là do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

  • Thuốc không được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng nhẹ do vi khuẩn hoặc nhiễm vi rút.

  • Thuốc cần sử dụng thận trọng ở những người có tiền sử mắc các bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

  • Thuốc cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn hoặc dị ứng nghiêm trọng.

  • Việc sử dụng thuốc có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt là nấm men. Nếu xảy ra bội nhiễm hoặc bệnh nhân bị nhiễm nấm Candida từ trước, cần điều trị bằng Atendex kết hợp điều trị kháng nấm.

  • Thời gian bán thải trong huyết thanh của Lincomycin có thể kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng so với bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Ở bệnh nhân suy gan, thời gian bán thải trong huyết thanh có thể dài hơn gấp 2 lần so với bệnh nhân có chức năng gan bình thường.

  • Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nên điều chỉnh liều lượng thuốc và theo dõi nồng độ lincomycin trong huyết thanh khi điều trị liều cao.

  • Lincomycin nên được pha loãng trước khi truyền tĩnh mạch. Đối với truyền tĩnh mạch, truyền trong ít nhất 60 phút.

  • Trong thời gian điều trị kéo dài với Atendex, người bệnh nên thực hiện các xét nghiệm chức năng gan, thận và công thức máu định kỳ.

  • Thai kỳ: Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai, chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

  • Phụ nữ cho con bú: Lincomycin có thể bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ 0,5 đến 2,4 mcg/ mL. Do đó thuốc có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đến trẻ bú mẹ, vậy nên người bệnh nên ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm lưỡi, viêm miệng, khó chịu ở bụng và ngứa hậu môn.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, mụn mủ ngoại ban tổng quát cấp tính, viêm da bóng nước, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, phát ban, mày đay và ngứa.

  • Nhiễm trùng và nhiễm độc: Nhiễm trùng âm đạo, viêm đại tràng giả mạc, viêm đại tràng do Clostridioides difficile

  • Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết và giảm tiểu cầu.

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù mạch và bệnh huyết thanh.

  • Rối loạn gan mật: Vàng da, chức năng gan bất thường, transaminase tăng

  • Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận, thiểu niệu, protein niệu, tăng ure huyết.

  • Rối loạn tim mạch: Ngừng tim-hô hấp.

  • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch.

  • Rối loạn Tai: Chóng mặt và ù tai.

  • Rối loạn thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt và buồn ngủ.

  • Rối loạn chung: Áp-xe vị trí tiêm vô trùng, cứng chỗ tiêm, đau chỗ tiêm và kích ứng chỗ tiêm.

Tương tác thuốc

  • Các antacid (có chứa nhôm hoặc magnesi) dùng đồng thời cefdinir với thuốc có Acenocoumarol: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của chảy máu có thể tăng lên khi Lincomycin được kết hợp với Acenocoumarol.

  • Acetophenazine: Acetophenazine có thể làm tăng các hoạt động gây độc thần kinh của Lincomycin.

  • Axit ascorbic: Hiệu quả điều trị của Lincomycin có thể giảm khi dùng kết hợp với acid Ascorbic

  • Botulinum toxin type B: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của các tác dụng ngoại ý có thể tăng lên khi Lincomycin được kết hợp với Botulinum toxin loại B.

  • Canxi ascorbate: Hiệu quả điều trị của Lincomycin có thể giảm khi dùng kết hợp với Canxi ascorbate.

  • Capreomycin: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của phong tỏa thần kinh cơ có thể tăng lên khi Capreomycin được kết hợp với Lincomycin.

  • Cisatracurium: Hiệu quả điều trị của Cisatracurium có thể tăng lên khi dùng kết hợp với Lincomycin

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc Atendex luôn được đóng kín và để ở nơi không tiếp xúc với không khí.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Số đăng ký

  • VN-21963-19

Nhà sản xuất

  • Tên: Makcur Laboratories Ltd.

  • Xuất xứ: Ấn Độ

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Atendex vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: 0971899466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ