Anvo-Gefitinib 250mg Synthon Hispania
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Anvo-Gefitinib 250mg là thuốc gì?
Anvo-Gefitinib 250mg là thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ với đột biến EGFR. Thuốc Anvo-Gefitinib được đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên, điều chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc có tác dụng phụ thường gặp bao gồm chán ăn, tiêu chảy, viêm miệng, viêm kết mạc và phát ban da.
Thông tin cơ bản
- Số đăng ký: 840114192923
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Nhóm thuốc: Thuốc ung thư
- Nhà sản xuất: Synthon Hispania, S.L.
- Xuất xứ: Tây Ban Nha
Thành phần
- Gefitinib
Gefitinib là một chất ức chế tyrosine kinase, đặc biệt nhắm vào thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR). Nó được sử dụng chủ yếu trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ với đột biến EGFR. Gefitinib hoạt động bằng cách ngăn chặn tín hiệu tăng trưởng của tế bào ung thư, giúp ngăn chặn sự phát triển và lan rộng của khối u. Tác dụng phụ phổ biến của Gefitinib bao gồm tiêu chảy, viêm da, khô da và buồn nôn. Cần thận trọng khi dùng cho người có bệnh lý gan hoặc thận.
Chỉ định của thuốc Anvo-Gefitinib 250mg
Chỉ định trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Nó được sử dụng cho những bệnh nhân mà nó đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể, những người có gen thụ thể yếu tố tăng trưởng trong biểu bì (EGFR) bất thường và những người chưa được điều bệnh trị ung thư trước đó.
Đối tượng sử dụng
- Người bị ung thư phổi
Liều dùng
- Người lớn
- Liều khuyến cáo là một viên 250mg mỗi ngày một lần. Tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện độc tính không thể chấp nhận được.
- Trẻ em
- Không được chỉ định ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Đối tượng khác
- Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
- Người suy gan: Suy gan trung bình đến nặng (Child-Pugh B hoặc C) do xơ gan có nồng độ gefitinib trong huyết tương tăng lên. Những bệnh nhân này nên được theo dõi chặt chẽ về các tác dụng phụ. Nồng độ trong huyết tương không tăng ở những bệnh nhân có tăng aspartate transaminase (AST), phosphatase kiềm hoặc bilirubin do di căn.
- Người suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận khi độ thanh thải creatinine > 20 ml/ phút. Chỉ có dữ liệu hạn chế ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≤ 20 ml / phút và nên thận trọng ở những bệnh nhân này.
- Kiểu gen chuyển hóa kém CYP2D6: Không khuyến cáo điều chỉnh liều cụ thể ở bệnh nhân có kiểu gen chuyển hóa kém CYP2D6 đã biết, nhưng những bệnh nhân này nên được theo dõi chặt chẽ về các tác dụng ngoại ý.
- Điều chỉnh liều do độc tính: Bệnh nhân tiêu chảy dung nạp kém hoặc phản ứng có hại trên da có thể được xử trí bằng cách ngừng điều trị trong thời gian ngắn (lên đến 14 ngày), sau đó dùng lại liều 250 mg. Đối với những bệnh nhân không thể dung nạp thuốc sau khi đã ngừng điều trị, nên ngừng dùng gefitinib và xem xét một phương pháp điều trị thay thế.
Không sử dụng thuốc Anvo-Gefitinib 250mg cho đối tượng nào?
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào có trong sản phẩm thuốc.
- Phụ nữ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng
- Lưu ý chung
- Khi xem xét sử dụng gefitinib để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn, điều quan trọng là phải cố gắng đánh giá đột biến EGFR của mô khối u cho tất cả bệnh nhân.
- Bệnh viêm phổi mô kẽ (ILD) có thể khởi phát cấp tính. Nếu bệnh nhân có các triệu chứng hô hấp xấu đi như khó thở, ho và sốt, nên ngừng dùng gefitinib và cần kịp thời thăm khám cho bệnh nhân.
- Các bất thường về xét nghiệm chức năng gan (bao gồm tăng alanin aminotransferase, aspartate aminotransferase, bilirubin) đã được ghi nhận, ít gặp tình trạng viêm gan. Việc kiểm tra chức năng gan định kỳ được khuyến khích. Gefitinib nên được sử dụng thận trọng khi có những thay đổi từ nhẹ đến trung bình trong chức năng gan. Việc ngừng sử dụng nên được cân nhắc nếu các thay đổi nghiêm trọng.
- Tạm thời ngừng điều trị trong tối đa 14 ngày ở những bệnh nhân có các rối loạn mắt nghiêm trọng hoặc xấu đi, bao gồm cả viêm giác mạc. Ngừng vĩnh viễn gefitinib ở bệnh nhân bị viêm loét giác mạc dai dẳng.
- Tạm thời ngừng điều trị trong tối đa 14 ngày hoặc ngừng điều trị ở bệnh nhân có các tình trạng nổi mụn nước, phồng rộp hoặc tróc da nghiêm trọng.
- Nếu bị tiêu chảy nặng (độ 3 trở lên) hoặc dai dẳng (kéo dài đến 14 ngày), hãy tạm thời ngừng điều trị trong tối đa 14 ngày.
- Ngừng vĩnh viễn gefitinib ở những bệnh nhân bị thủng đường tiêu hóa.
- Các chất cảm ứng CYP3A4 có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm nồng độ gefitinib trong huyết tương. Do đó, sử dụng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 (ví dụ: Phenytoin, carbamazepine, rifampicin, barbiturate hoặc các chế phẩm thảo dược có chứa St John's wort/Hypericum perforatum) có thể làm giảm hiệu quả của việc điều trị, tránh dùng chung.
- Ở bệnh nhân có kiểu gen chuyển hóa kém CYP2D6, điều trị bằng chất ức chế CYP3A4 mạnh có thể tăng nồng độ gefitinib trong huyết tương. Khi bắt đầu điều trị bằng chất ức chế CYP3A4, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ về các phản ứng có hại của gefitinib.
- Bệnh nhân dùng đồng thời warfarin và gefitinib nên được theo dõi thường xuyên những thay đổi về thời gian prothrombin (PT) hoặc INR.
- Các thuốc gây tăng pH dạ dày đáng kể như thuốc ức chế bơm proton và thuốc đối kháng H2 có thể làm giảm sinh khả dụng và nồng độ trong huyết tương của gefitinib, do đó có thể làm giảm hiệu quả.
- Gefitinib có thể làm trầm trọng thêm tác dụng giảm bạch cầu của vinorelbine.
- Lưu ý với phụ nữ có thai
- Phụ nữ có khả năng sinh đẻ phải được khuyến cáo không mang thai trong thời gian điều trị.
- Không có dữ liệu về việc sử dụng gefitinib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản, những nguy cơ tiềm ẩn cho con người là không xác định. Gefitinib không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết.
- Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Chưa biết về sự phân bố của gefitinib trong sữa mẹ. Gefitinib được chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú, do đó phải ngừng cho con bú khi đang điều trị bằng gefitinib.
Tác dụng phụ
- Thường gặp
- Chán ăn nhẹ hoặc vừa, tiêu chảy (chủ yếu nhẹ hoặc trung bình), nôn, buồn nôn, viêm miệng; viêm kết mạc, viêm bờ mi và khô mắt, chủ yếu ở mức độ nhẹ, xuất huyết, chảy máu cam và tiểu ra máu, viêm phổi mô kẽ, mất nước thứ phát sau tiêu chảy, buồn nôn; tăng alanin aminotransferase, tăng bilirubin toàn phần; phát ban mụn mủ ở mức độ nhẹ hoặc trung bình, ngứa kèm theo da khô, ban đỏ; viêm bàng quang, protein niệu.
- Hiếm gặp
- Viêm tụy, thủng đường tiêu hóa, viêm gan; hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson và hồng ban đa dạng; viêm bàng quang xuất huyết.
Cách bảo quản
- Để thuốc thuốc Anvo-Gefitinib 250mg nơi khô ráo, thoáng mát.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index
Để biết thêm về giá của thuốc Anvo-Gefitinib 250mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này