Antarene 200mg

350,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-26 22:58:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22073-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Pháp
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Antaren 200mg là thuốc gì?

  • Antaren 200mg là thuốc được bào chế từ hoạt chất chính là Ibuprofen: 200mg với công dụng điều trị các trường hợp đau cơ, đau đầu và điều trị đau sau đại phẫu thuật. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để hạ sốt ở trẻ em. Không sử dụng thuốc Antaren 200mg cho người đang mắc phải bệnh lý loét dạ dày tá tràng tiến triển cũng như phụ nữ đang mang thai trong 3 tháng cuối thai kỳ. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi.

Thông tin cơ bản

  • Số đăng ký: VD-36250-22
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau - hạ sốt
  • Nhà sản xuất: Laboratoires Sophartex
  • Xuất xứ: Pháp

Thành phần

  • Ibuprofen: 200mg

Cơ chế tác dụng của Antaren 200mg

  • Ibuprofen 200mg là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) phổ biến được sử dụng để giảm đau, hạ sốt và giảm viêm. Nó được sử dụng rộng rãi để điều trị đau cơ, đau đầu, đau sau phẫu thuật nhỏ, đau sau chấn thương và các trường hợp đau do viêm.

Chỉ định của thuốc Antaren 200mg

  • Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như thống kinh (có tác dụng tốt và an toàn), nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ. Dùng ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay cho người bệnh bị đau do ung thư. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
  • Hạ sốt ở trẻ em.

Liều dùng

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn:
  • Liều uống thông thường để giảm đau: 1,2 – 1,8 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ tuy liều duy trì 0,6 – 1,2 g/ngày đã có hiệu quả. Nếu cần, liều có thể tăng lên, liều tối đa khuyến cáo là 2,4 g/ngày hoặc 3,2 g/ngày. Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị thoái hóa xương – khớp.
  • Liều khuyến cáo giảm sốt là 200 – 400 mg, cách nhau 4 – 6 giờ/lần, cho tới tối đa là 1,2 g/ngày.
  • Trẻ em:
  • Liều uống thông thường để giảm đau hoặc sốt là 20 – 30 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Tối đa có thể cho 40 mg/kg/ngày để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên nếu cần.
  • Ibuprofen thường không khuyến cáo dùng cho trẻ cân nặng dưới 7kg và một số nhà sản xuất gợi ý liều tối đa hàng ngày là 500 mg đối với trẻ cân nặng dưới 30 kg.
  • Một cách khác, liều gợi ý cho trẻ em là: Ðối với sốt, 5 – 10 mg/kg (phụ thuộc vào mức độ sốt) và đối với đau, 10 mg/kg; liều có thể cho cách nhau 6 – 8 giờ/lần, liều tối đa hàng ngày 40 mg/kg.
  • Ðể tránh thuốc tích lũy quá nhiều, nhà sản xuất khuyên nên giảm liều ibuprofen ở người có tổn thương chức năng thận. Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người suy thận.

Đối tượng sử dụng

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng thuốc Antaren 200mg cho đối tượng nào?

  • Mẫn cảm với ibuprofen.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
  • Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
  • 3 tháng cuối của thai kỳ.

Lưu ý khi sử dụng

  • Cần thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.
  • Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.
  • Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng ibuprofen.
  • Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:
  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Antarene ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: sốt, mỏi mệt.
    • Tiêu hóa: chướng bụng, buồn nôn, nôn.
    • Thần kinh trung ương: nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
    • Da: mẩn ngứa, ngoại ban.
  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
    • Toàn thân : phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
    • Tiêu hóa: đau bụng, chảy máu dạ dày — ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
    • Thần kinh trung ương: lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
    • Mắt: rối loạn thị giác.
    • Tai: thính lực giảm.
    • Máu: thời gian chảy máu kéo dài.
  • Hiếm gặp, ADR <1/1000
    • Toàn thân: phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.
    • Thần kinh trung ương: trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
    • Máu:giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
    • Gan: rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
    • Tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Để biết thêm về giá của thuốc Antaren 200mg (Hộp 2 vỉ x 15 viên) vui lòng liên hệ qua website: Xuongkhoptap.com hoặc liên hệ qua hotline: Call/Zalo: 0901796388.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ