Albenca 200 Imexpharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-16 19:00:40

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893100253123
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 2 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hướng dẫn sử dụng Albenca 200

Albenca 200 là thuốc gì?

Albenca 200 là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng cụ thể là bệnh ấu trùng sán lợn, sán chó, các loại ấu trùng đường ruột như giun tóc, giun đũa, giun lươn,... Thuốc được khuyến cáo không cần nhịn ăn trước khi sử dụng thuốc. Cần lưu ý đối với trường hợp bệnh nhân điều trị bằng thuốc Albenca 200 trong thời gian lâu dài cần theo dõi công thức máu đầu mỗi chu kỳ điều trị.

Thành phần

Thuốc Albenca 200 có chứa các thành phần sau:

  • Albendazol 200mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Tinh bột tiền gelatin hóa, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Macrogol, FD&C yellow 6 lake, Candurin silver fine, Tinh dầu cam.

Chỉ Định

Albenca 200 có tác dụng trong:

  • Bệnh ấu trùng sán lợn ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
  • Bệnh nang sán chó ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
  • Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim, giun lươn,...
  • Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati. 
  • Bệnh do Giardia gây ra.
  • Bệnh sán lá gan.

Liều dùng - Cách Dùng

  • Liều dùng thuốc Albenca 200
    • Người lớn 
      • Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim: 2 viên uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần. 
      • Giun lươn (Strongyloides): 2 viên/lần/ngày uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
      • Giun Capillaria: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
      • Bệnh do Giardia: 2 viên/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
      • Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis: 10 mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày. Bệnh giun chỉ bạch huyết Wuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin): diethylcarbamazin 6mg kết hợp albendazol 400mg.
    • Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh:
      • Cân nặng ≥ 60 kg: 2 viên/lần x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn, trong 8 - 30 ngày.
      • Cân nặng < 60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng với thức ăn, trong 8 - 30 ngày. 
      • Có thể nhắc lại nếu cần thiết. 
      • Bệnh nang sán chó Echinococcus (điều trị xen kẽ với phẫu thuật): liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.  
      • Ấu trùng di trú ở da: 2 viên/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 - 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn. 
      • Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng): 2 viên/lần x 2 lần/ngày, trong 5 ngày. 
    • Trẻ em từ 2 - 17 tuổi 
      • Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim: 2 viên uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần. 
      • Giun lươn (Strongyloides): 2 viên/lần/ngày uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần. 
      • Giun Capillaria:1 viên/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày. 
      • Nhiễm giun lươn mạn tính: 2 viên/lần x 2 lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể lặp lại điều trị sau 3 tuần nếu cần thiết. 
      • Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis:
      • Trẻ em ≥ 20 kg uống 1 viên/lần/ngày (10 mg/kg/ngày), trong 7 ngày.
      • Chưa có liều cho trẻ em < 20 kg. 
    • Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus):
      • Trẻ em trên 6 tuổi uống 15 mg/kg/ngày (khoảng 1 - 2 viên/lần, không quá 800 mg/ngày), chia làm 2 lần, uống cùng với thức ăn, điều trị trong 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày ngừng thuốc, điều trị 2 - 3 đợt liên tiếp.
      • Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi. 
    • Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh:
      • Trẻ em trên 6 tuổi uống 15 mg/kg/ngày (khoảng 1 - 2 viên/lần, không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng với thức ăn, trong 8 - 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần thiết.
      • Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi. 
      • Ấu trùng di trú ở da: Trẻ em ≥ 40 kg uống 1 viên/lần/ngày (5 mg/kg/ngày), trong 3 ngày. Chưa có liều cho trẻ em < 40 kg. 
      • Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng): 2 viên/lần x 2 lần/ngày, trong 5 ngày. 
  • Cách dùng
    • Thuốc Albenca 200 phát huy tác dụng tốt nhất khi được dùng đường uống. Người dùng có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần nhịn ăn hay tẩy xổ trước khi dùng thuốc.

Chống chỉ định

Thuốc Albenca 200 không khuyến cáo sử dụng nếu thuộc trường hợp:

  • Tất cả trường hợp có tiền sử dị ứng với các hợp chất loại benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.

Albenca 200 giá bao nhiêu?

Thuốc Albenca 200 của Imexpharm có giá bán trên thị trường khoảng 6.000 VNĐ (sáu nghìn đồng) đối với hộp 1 vỉ x 2 viên. Giá thuốc sẽ có sự điều chỉnh tùy từng giai đoạn, nếu quý khách cần báo giá sỉ, lẻ tại Xương khớp TAP, vui lòng liên hệ:

  • Call: 097.189.9466
  • Zalo: 090.179.6388

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ