Naproxen 250 - Thuốc điều trị bệnh viêm đau xương khớp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá tốt nhất

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-30 11:41:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
TAPSP0000843
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 28 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Naproxen 250 là thuốc gì?

  • Naproxen 250 là thuốc được các chuyên gia y dược nghiên cứu và sản xuất trên dây chuyền hiện đại. Thuốc Naproxen 250 có tác dụng điều trị bệnh viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp, đau bụng kinh nguyệt, đau đầu, điều trị bệnh gout.

Thành phần

  • Naproxen: 250mg.

Công dụng của Naproxen 250

  • Điều trị các bệnh về xương - khớp: Viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp kể cả viêm khớp tự phát thiếu niên.

  • Dùng trong các trường hợp đau: Đau bụng kinh nguyệt; đau đầu, kể cả chứng đau nửa đầu; đau sau phẫu thuật; đau do tổn thương phần mềm.

  • Điều trị bệnh gout cấp.

  • Sốt.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Người lớn:

    • Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm cột sống dính khớp:

      • Liều thông thường naproxen: 250 – 500 mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và chiều; hoặc 250 mg uống buổi sáng và 500 mg uống buổi chiều. Liều sau phải điều chỉnh tùy theo đáp ứng và dung nạp của người bệnh đối với thuốc.

      • Nếu người bệnh dung nạp tốt với liều thấp, liều có thể tăng tới 1,5 g/ngày trong một thời gian ngắn khi cần (tối đa 6 tháng). 

      • Đối với viên naproxen giải phóng chậm: Liều thường dùng naproxen 750 – 1000 mg, ngày uống 1 lần. 

      • Nếu tự điều trị để giảm đau tạm thời do thoái hóa khớp ở người lớn ≤ 65 tuổi: Liều thông thường 200 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày hoặc liều đầu 400 mg và 12 giờ sau uống 200 mg naproxen (tổng liều không được quá 600 mg). 

      • Nếu bệnh nhân > 65 tuổi, liều naproxen không được quá 200 mg/lần, 2 lần/ngày, không được dùng quá 10 ngày, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

      • Viêm khớp cấp do gout: Liều đầu 750 mg/lần, tiếp theo là 250 mg/lần, uống cách nhau 8 giờ/1 lần, điều trị tiếp tục đến khi giảm đau. Đau và sưng thường giảm trong vòng 24 – 48 giờ.

      • Đau cấp ở cơ xương, thống kinh: Liều thông thường 500 mg, tiếp theo là 250 mg, uống cách nhau 6 – 8 giờ/lần khi cần. Tổng liều ngày đầu không được vượt quá 1250 mg. Sau đó, tổng liều hàng ngày không được vượt quá 1000 mg.

      • Đau nửa đầu: Khi có triệu chứng đầu tiên: 750 mg, sau đó nếu cần, có thể cho tiếp theo, ít nhất sau nửa giờ, từ 250 – 500 mg suốt ngày cho tới tổng liều tối đa hàng ngày là 1250 mg.

      • Sốt: Để hạ sốt, liều thông thường được khuyến cáo ở trên (tự điều trị), tự chữa sốt không được quá 3 ngày.

  • Trẻ em:

    • Viêm khớp tự phát thiếu niên:

      • Trẻ em 2 – 18 tuổi, liều thông thường 5 – 7,5 mg/kg naproxen, 2 lần/ngày (tối đa 1000 mg/ngày).

      • Đau và viêm do các bệnh cơ xương, thống kinh:

    • Trẻ em từ 1 tháng tuổi – 18 tuổi, liều thường dùng 5 mg/kg naproxen, 2 lần/ngày (tối đa 1000 mg/ngày).

Cách dùng:

  • Dùng đường uống.

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử mẫn cảm với naproxen và các thuốc chống viêm không steroid khác, những người có tiền sử viêm mũi dị ứng, hen phế quản, nổi mày đay sau khi dùng aspirin, đặc biệt người đã có dị ứng với aspirin.

  • Suy gan nặng.

  • Suy thận nặng.

  • Loét dạ dày - tá tràng.

  • Viêm trực tràng hoặc chảy máu trực tràng.

  • Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.

  • Điều trị đau trong thời gian phẫu thuật ghép nối tắt động mạch vành.

Tác dụng phụ của Naproxen 250

Bên cạnh những công dụng tốt mà thuốc mang lại thì còn các tác dụng phụ như:

  • Thường gặp:

    • Đau bụng vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, trướng bụng; đau đầu, ù tai, chóng mặt, mất ngủ hoặc buồn ngủ; ngứa, phát ban, chảy mồ hôi, ban xuất huyết; rối loạn thính giác, rối loạn thị giác; phù, khó thở, đánh trống ngực.

  • Ít gặp:

    • Bất thường về các xét nghiệm đánh giá chức năng gan, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hoá, nôn ra máu, vàng da, đi ngoài phân đen, loét chảy máu hoặc thủng dạ dày, nôn; viêm cầu thận, đái máu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư; giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thiếu máu bất sản; trầm cảm, có giấc mơ bất thường, giảm khả năng tập trung, mất ngủ, khó chịu, đau cơ, yếu cơ; rụng tóc, viêm da do tăng nhạy cảm với ánh sáng; viêm dây thần kinh thị giác, mờ đục giác mạc; suy tim ứ huyết;

    • phản ứng kiểu phản vệ, rối loạn kinh nguyệt, sốt, viêm màng não vô khuẩn; viêm loét miệng.

  • Hiếm gặp:

    • Tăng kali máu, viêm gan (đôi khi gây tử vong), vàng da, rụng tóc, rối loạn chuyển hóa porphyrin, đau cơ, yếu cơ.

Cảnh báo khi sử dụng

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc:

  • Do thuốc có các tác dụng có hại trên đường tiêu hóa nên trong quá trình điều trị cần theo dõi các triệu chứng bất thường ở đường tiêu hóa, đặc biệt với người đang dùng thuốc chống đông máu. Khi có triệu chứng chảy máu đường tiêu hóa phải ngừng thuốc ngay.

  • Thận trọng khi dùng naproxen để điều trị hạ sốt, giảm đau vì có thể làm lu mờ các dấu hiệu nhiễm khuẩn gây khó khăn trong chẩn đoán bệnh. Nếu người bệnh tự điều trị để giảm đau đến 10 ngày không đỡ hoặc hạ sốt đến 3 ngày không hạ được sốt thì phải đi khám bệnh ở các cơ sở y tế.

  • Khi dùng thuốc ở những người có tổn thương thận cần hết sức thận trọng vì 95% naproxen và chất chuyển hóa của naproxen được lọc và thải trừ qua thận. Phải thường xuyên kiểm tra creatinin huyết để chọn liều thấp nhất có tác dụng. 

  • Naproxen ức chế cyclooxygenase, làm giảm sự tưới máu thận, do vậy ở những người bệnh suy tim, xơ gan, thận hư đang dùng thuốc lợi tiểu, người bệnh suy thận mạn, đặc biệt ở người cao tuổi khi bắt đầu dùng naproxen phải kiểm tra cẩn thận thể tích nước tiểu và chức năng thận.

Tương tác

  • Không được kết hợp naproxen với các thuốc chống viêm không steroid khác.

  • Thuốc chống đông máu đường uống, heparin và ticlopidin: Tăng nguy cơ chảy máu.

  • Lithi: Giảm thải trừ lithi qua thận, do đó có thể gây ngộ độc. 

  • Methotrexate: Naproxen ức chế sự thải trừ qua thận của methotrexate và làm giảm tưới máu qua thận nên làm tăng methotrexate trong máu có thể gây độc nặng, có khi tử vong.

  • Thuốc lợi tiểu và thuốc chống tăng huyết áp: Naproxen làm giảm tác dụng của các thuốc này.

  • Probenecid: Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết tương và thời gian bán thải của naproxen, làm giảm thanh thải qua thận. 

  • Cholestyramin: Làm chậm hấp thu naproxen khi phối hợp cùng. 

  • Sucralfate: Làm chậm hấp thu của naproxen.

Cách bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun.

  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Những thông tin trên không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn, vitamin... mà bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ